Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì r:s:t = 3:7:9 nên r/3=s/7=t/9 (1)
mà s-r= 0,36 (2)
Từ (1) và (2) suy ra r/3 = s/7 = t/9 = s-r/ 7-3 = 0,36/4 =0,09
=> r= 0,27 ; s= 0,63 ; t=0,81
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số r !____!____!____!
Số s !____!____!____!____!____!____!____!
Số t !____!____!____!_____!____!____!____!____!____!
Theo bài ra, hiệu số phần bằng nhau của số r và số s là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Giá trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số r là:
0,09 x 3 = 0,27
Số s là:
0,09 x 7 = 0,63 ( hoặc 0,27 + 0,36 = 0,63 )
Số t là:
0,09 x 9 = 0,81
Đáp số: Số r: 0,27.
Số s: 0,63
Số t: 0,81.
Theo đề bài ta có: t-r=15,45 do đó r=t-15,45 (*)
Tương tự ta cũng có s=t-6,44 (**)
Tổng của 3 số là r+s+t= 75,73
Thay (*) và (**) ta có
t-15,45+t-6,44+t=75,73
3 x t = 97,62
t=32,54
Thay vào (*) và (**) ta có r=32,54-15,45=17,09
S=32,54-6,44=26,1
Giả bằng phương pháp giả thiết tạm em nhé
Giả sử t thêm vào 15,45 và s thêm vào 6,44 đơn vị thì ba số bằng nhau và bằng số t lúc đầu. Tổng của ba số khi đó là:
75,73 + 15,45 + 6,44 = 97,62
Số t lúc đầu bằng số r lúc sau và bằng:
97,62 : 3 = 32,54
Số r lúc đầu là: 32,54 - 15,45 = 17,09
Số s lúc sau là: 32,54 - 6,44 = 26,1
Đáp số: Số t là 32,54
Số r là 17,09
Số s là 26,1
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 7 : 2 : 6 và số thứ nhất lớn hơn số thứ ba 0,1 đơn vị.
Ta có : \(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}\)
Ap dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau
Ta có : \(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}=\frac{y-t}{7-6}=\frac{0,1}{1}=0,1\)
\(\Rightarrow y=0,1x7=0,7\)
\(\Rightarrow z=0,1x2=0,2\)
\(\Rightarrow z=0,1x6=0,6\)
Vậy ba số cần tìm là : 0,7 ; 0,2 ;0,6
Theo đề bài ta có:
\(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}\)và \(y-t=0,1\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}=\frac{y-t}{7-6}=\frac{0,1}{1}=0,1\)
Vậy \(y=0,7\); \(z=0,2\); \(t=0,6\)
ta có : \(\dfrac{y}{4}=\) \(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{t}{2}\) = \(\dfrac{z-t}{7-2}\) = \(\dfrac{0,18}{5}\) = 0,036
\(z\) = 0,036 \(\times\) 7 = 0,252
\(t\) = 0,036 \(\times\) 2 = 0,072
\(y\) = 0,036 \(\times\) 4 = 0,144
Kết luận: \(y\) = 0,144; \(z\) = 0,252; \(t\) = 0,072
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 4 : 3 : 7 và số thứ ba lớn hơn số thứ hai 0,36 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: !___!___!___!___!
Số thứ hai: !___!___!___!
Số thứ ba: !___!___!___!___!___!___!___!
Hiệu số phần bằng nhau của số thứ 3 và số thứ 2 là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
0,36 : 4 = 0,09
Số thứ nhất là: 0,09 x 4 = 0,36
Số thứ hai là: 0,09 x 3 = 0,27
Số thứ ba là: 0,09 x 7 = 0,63
Đúng 100%
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số y !____!____!____!____!
Số z !____!____!____!
Số t !____!____!____!____!____!____!____!
Hiệu số phần bằng nhau của số z và t là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Gía trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số y là:
0,09 x 4 = 0,36
Số z là:
0,09 x 3 = 0,27
Số t là:
0,27 + 0,36 = 0,63 ( hoặc 0, 09 x 7 = 0,63 )
Đáp số: Số y: 0,36.
Số z: 0,27.
Số t: 0,63.
Số thứ 2 là z ; số thứ nhất là y. Vậy ta có z - y = 0,6 và z : y = \(\frac{9}{3}=3\)
Do đó số z = 0,6 : (3 - 1) x 3 = 0,9
số y = 0,9 - 0,6 = 0,3
Số t = \(\frac{4}{3}\)số y => t = \(\frac{4}{3}\times0,3=0,4\)
Vậy y = 0,3 ; z = 0,9 và t = 0,4
do tỉ lệ y:z:t =3:9:4
=>y/3=z/9=t/4
đặt y/3=z/9=t/4=k
=>y=3k
z=9k
t=4k
theo bài ra ta có 9k-3k=0,6
<=>6k=0,6
=>k=0,6:6=0,1
=>y=0,1.3=0,3
z=0,1.9=0,9
t=0,1.4=0,4
vậy y=0,3 ; z=0,9;t=0,4
\(\dfrac{r}{7}\) = \(\dfrac{s}{4}\) = \(\dfrac{t}{6}\)
Áp dụng tính chất tỉ dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{r}{7}\) = \(\dfrac{t}{6}\) = \(\dfrac{r-t}{7-6}\) = \(\dfrac{0,09}{1}\) = 0,09
\(r\) = 0,09 \(\times\) 7 = 0,63
\(t\) = 0,09 \(\times\) 6 = 0,54
\(s\) = \(\dfrac{r}{7}\) \(\times\) 4 = 0,36