K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2020

Các bạn giúp mik nha

8 tháng 5 2020

sao bn để là lớp 12 mà tui thấy thông tin bn là tiểu học z

Mùa hạ qua đi, mùa thu lại về tiếng trống ngày khai trường lại rộn rã vang lên. Thế là tâm trạng của mỗi người học sinh lại vừa mừng vừa lo. Ôi! Vui mừng biết bao khi được gặp lại bạn bè thầy cô giáo. Lo lắng biết bao khi chưa biết thầy cô giáo nào chủ nhiệm. Ngày qua ngày, chúng em cũng được biết. Thế mà giờ đây cũng đã trôi qua một học kì, em yêu quý biết bao những ngày tháng ấy

Trạng ngữ: Mùa hạ qua đi, mùa thu lại về

Ngày qua ngày

Câu đặc biệt: Ôi!

Câu rút gọn: Vui mừng biết bao khi được gặp lại bạn bè thầy cô giáo. Lo lắng biết bao khi chưa biết thầy cô giáo nào chủ nhiệm.

Nguồn: Vn.Doc

#Học tốt:))

Ôi! quê hương, hai tiếng gọi sao mà tha thiết. Ôi! bao cảnh đẹp nơi nông thôn dân dã. Ai đã từng sinh ra và lớn lên trong cảnh đồng lúa mênh mông, cánh cò bát ngát, dưới những cánh diều đầy màu sắc của đồng quê...thì có lẽ sẽ không bao giờ quên được những phút giây đó, những kỉ niệm đẹp đẽ đó. Nhìn thấy những cánh đồng chạy xa tít tắp tới tận chân trời đó với màu vàng ươm của lúa chín sắp đến ngày gặt hái. Dưới ruộng lúa, nhìn thấy những đàn cò trắng phau đang mò con ốc con cua. Trên bờ đê, nhìn thấy những đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nhìn thấy những bãi cỏ xanh mơn mởn đang trải dài đôi tay đón những đàn trẻ mục đồng. Nhìn thấy những cánh diều chắp cánh ước mơ tuổi thơ. Tất cả những đó đã góp phần làm nên vẻ đẹp dịu dàng, giản dị mà đầy thân thuộc của làng quê. Đẹp đẽ và đầy màu sắc.

8. Complete the text with the clauses below (a-f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause.(Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ tương đối đúng vào đầu mỗi mệnh đề.)We walked up the steps and knocked on the door, (1) _____. For a minute or two, we heard nothing. Then Alex, (2) _____, knocked again. Almost immediately the door opened. There stood a man in a formal, black suit (3) _____. He smiled and invited us into...
Đọc tiếp

8. Complete the text with the clauses below (a-f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause.

(Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ tương đối đúng vào đầu mỗi mệnh đề.)

We walked up the steps and knocked on the door, (1) _____. For a minute or two, we heard nothing. Then Alex, (2) _____, knocked again. Almost immediately the door opened. There stood a man in a formal, black suit (3) _____. He smiled and invited us into the hall, (4) _____. "Lord Bingley, will be here shortly," said the man and left. I took out my phone (5) _____, but the battery was completely dead. You should've recharged it," said Alex, (6) _____. "I did," I said. "Something strange is happening." 

a. I always carried in my pocket 

b. was probably in fashion a hundred years ago 

c. we stood and looked at the paintings on the wall 

d. was heavy, dark and wooden 

e.  footsteps echoed loudly as he explored the impressive room 

f.  had insisted on coming with me


 

1
8 tháng 2 2023

1D

2F

3B

4C

5A

6E

VI: Hoàn thành những câu sau sử dụng cụm từ hay mệnh đề chỉ mục đích.                                      in order (not) to / so that 1. He climbed the tree _____________ get a better view.2. You should get up early _____________ you will have time to review your lesson.3. Some young people like to earn their own living ______ they will be independent of their parents.4. We should do morning exercises regularly _____________ improve our health.5. We should take advantage of...
Đọc tiếp

VI: Hoàn thành những câu sau sử dụng cụm từ hay mệnh đề chỉ mục đích.

                                      in order (not) to / so that 

1. He climbed the tree _____________ get a better view.

2. You should get up early _____________ you will have time to review your lesson.

3. Some young people like to earn their own living ______ they will be independent of their parents.

4. We should do morning exercises regularly _____________ improve our health.

5. We should take advantage of the scientific achievements of the world __________ we can 

              develop our national economy.

6. Every people in the world must unite their efforts _____________ maintain and protect peace.

7. She put on warm clothes _____________ she wouldn’t catch cold.

8. He hurried to the station _____________ miss the train.

9. She locked the door _____________ be disturbed.

10. He hurried ___________ he could catch the train.

 

2
9 tháng 8 2021

1 in order to

2 so that

3 so that

4 in order to

5 so that

6 so as to

7 so that

8 in order not to

9 in order not to

10 so that

9 tháng 8 2021

1. He climbed the tree ________  in order to _____ get a better view.

2. You should get up early _____so that________ you will have time to review your lesson.

3. Some young people like to earn their own living __so that____ they will be independent of their parents.

4. We should do morning exercises regularly ____ in order to _________ improve our health.

5. We should take advantage of the scientific achievements of the world ______so that____ we can 

              develop our national economy.

6. Every people in the world must unite their efforts ____in order to_________ maintain and protect peace.

7. She put on warm clothes __________so that___ she wouldn’t catch cold.

8. He hurried to the station _______in order not to______ miss the train.

9. She locked the door ________in order not to_____ be disturbed.

 

10. He hurried _____so that______ he could catch the train.

 

Phần bài tập:Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau sử dụng cụm từ hay mệnh đề chỉ mục đích.         1. He climbed the tree _____________ get a better view.         2. You should get up early _____________ you will have time to review your lesson.         3. Some young people like to earn their own living ______ they will be independent of their parents.         4. We should do morning exercises regularly _____________ improve our health.         5. We should take...
Đọc tiếp

Phần bài tập:

Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau sử dụng cụm từ hay mệnh đề chỉ mục đích.

         1. He climbed the tree _____________ get a better view.

         2. You should get up early _____________ you will have time to review your lesson.

         3. Some young people like to earn their own living ______ they will be independent of their parents.

         4. We should do morning exercises regularly _____________ improve our health.

         5. We should take advantage of the scientific achievements of the world _____________ we can

              develop our national economy.

         6. Every people in the world must unite their efforts _____________ maintain and protect peace.

         7. She put on warm clothes _____________ she wouldn’t catch cold.

         8. He hurried to the station _____________ miss the train.

         9. She locked the door _____________ be disturbed.

            10. He hurried ___________ he could catch the train.

1
25 tháng 11 2021

1. so as to / to / in order to         2. so that           3. so that         4. so as to / to / in order to

5. so that              6. so as to / to / in order to                    7. so that

8. so as not to / in order not to                                 9. so as not to / in order not to

10. so that

5 tháng 5 2022

Buổi sáng thức dậy, em phải chuẩn bị để đi học

Ngoài vườn những chú ong siêng năng kím mật

11 tháng 2 2019

Đáp án

HS đặt được câu đúng chính tả, rõ ràng về nghĩa. 

- 1 câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian (1đ). 

- 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn (1đ).

b. Combine the sentences using non-defining relative clauses.(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)1. George Beauchamp was an American inventor. He invented the electric guitar in 1932.(George Beauchamp là một nhà phát minh người Mỹ. Ông đã phát minh ra guitar điện vào năm 1932.)→ George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.(George Beauchamp, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra đàn guitar...
Đọc tiếp

b. Combine the sentences using non-defining relative clauses.

(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. George Beauchamp was an American inventor. He invented the electric guitar in 1932.

(George Beauchamp là một nhà phát minh người Mỹ. Ông đã phát minh ra guitar điện vào năm 1932.)

→ George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.

(George Beauchamp, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra đàn guitar điện vào năm 1932.)

2. Philo T. Farnsworth was the first television's inventor. He invented it in 1927.

(Philo T. Farnsworth là người phát minh ra tivi đầu tiên. Ông đã phát minh ra nó vào năm 1927.)

3. Tom Kilburn developed the first software in 1948. He worked for the University of Manchester.

(Tom Kilburn đã phát triển phần mềm đầu tiên vào năm 1948. Ông làm việc cho Đại học Manchester.)

4. Edward Jenner created the first vaccine in 1796. He was a country doctor in England.

(Edward Jenner đã tạo ra vắc-xin đầu tiên vào năm 1796. Ông là một bác sĩ nông thôn ở Anh.)

 

0