K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2019

Vì cụm ''getting on '' = ''make progress''

2 tháng 8 2019

How have you been getting on with your enquiries?

Dịch : Bạn đã thực hiện cuộc điều tra với tiến độ thế nào rồi.

=> How much progress have you made with your enquiries?

Dịch : Đã bao nhiêu sự tiến bộ được bạn làm cho cuộc điều tra.

* Câu này là kết hợp cả bị động của cụm từ cố định gần nghĩa với nhau.

* Get on : thực hiện đúng tiến độ

= make progress : tiến bộ, làm cho tiến triển

22 tháng 9 2019

mình chỉ dịch thôi nha :

khi nào bạn bắt đầu làm việc ở nhà máy

bạnk làm ở nhà máy đó bao lâu

22 tháng 8 2019

Đây là kiến thức đảo ngữ nhé, cấu trúc có thể tra trên mạng

11 tháng 6 2019

Not/have/previous/experience/ Petter / not stand/ chance/ job

=> Not having had previous experience, Petter doesn't stand a chance of getting that job

Vế 1: Sử dụng v - ing đặt lên đầu câu + thức hoàn thành having vpii (vì đt vế 1 diễn ra trước vế 2) và đây là thể phủ định

Vế 2: có idiom stand a chance

stand a chance of v-ing: có cơ hội làm gì

30 tháng 6 2019

2 Câu này dịch theo nghĩa thôi

Câu 1 : bạn đã sai để cho phép 1 đứa trẻ đi bộ về nhà 1 mình

câu 2: bạn đã không nên cho phép 1 đứa trẻ đi bộ về nhà 1 mình, vì ở quá khứ nên ta dùng should + have + V3/ed

5 tháng 8 2019

"Change" ở đây mang nghĩa là tiền lẻ chứ ko phải động từ "đổi, thay đổi" như thông thường. Và câu hỏi có nghĩa "Tôi không nghĩ bạn còn 1 pound lẻ, phải vậy ko?"

2 tháng 9 2019

Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)

No one has ever stolen my car

I have never had my car stolen

* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo

CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th

S + get + s.o + to do + s.th

=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o

( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)

* Trong câu đề:

Dịch:

Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả

-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.

Noone has ever stolen my car.

I have never had my car stolen ( by someone)

-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định

3 tháng 8 2019

You must see the manager tomorrow morning

You've got to see the manager tomorrow morning

hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn

12 tháng 8 2021

dâdada

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt

=> The bank manager was made to hand over the money

Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)

Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.

Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)

Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

=> The bank manager was made to hand over the money

Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"

* S+ made + s.o + V_bare s.th

=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th

30 tháng 6 2019

2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé

Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi

câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed