Giai thich gium mik cau nay vs ( Viet cong thuc neu C's)
He objected to the fact that his secretary came to work late
=> He was annoyed about his secretary coming late to work
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once
=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once
Dịch nghĩa ra thôi
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)
No one has ever stolen my car
I have never had my car stolen
* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo
CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th
S + get + s.o + to do + s.th
=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o
( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)
* Trong câu đề:
Dịch:
Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả
-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.
Noone has ever stolen my car.
I have never had my car stolen ( by someone)
-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định
Cái này ta cũng xét theo nghĩa
Nobody expect: Không ai mong đợi
= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
You must see the manager tomorrow morning
You've got to see the manager tomorrow morning
hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn
mình chỉ dịch thôi nha :
khi nào bạn bắt đầu làm việc ở nhà máy
bạnk làm ở nhà máy đó bao lâu
seem là dường như
look as if : nhìn như thể là
Nghe dịch cũng na ná về nghĩa nha
There was never any answers when we rang
có never nên là câu phủ định
Không bao giờ có bất kì lời đáp nào khi chúng tôi gọi
Every time we rang there wasn't any answer
was never => wasn't + everytime bổ nghĩa cho sinh động
Mỗi lần chúng tôi gọi, không có câu trả lời nào.
chả có gì phải giải thích, không có cấu trúc
" I don't think John will come" said Bill
Nghĩa: ''Tôi không nghĩ rằng John sẽ tới'' Bill nói.
=>Bill doubted if John would come
Nghĩa: Bill nghi ngờ về việc John có đến hay không.
Đây là cấu trúc câu trường thuật nhé.
'' \(S_1\) + don't think + Clause '' \(S_2\) said
=>\(S_2\) doubted whether/if … (or not)…: ...nghi ngờ ... có ...hay không.
Công thức:
It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.
There's no need + (for sb) + to V: không cần phải làm gì
My parents met for the first time thirty years ago
It was thirty years ago that my parents first met
* S + V_p + (....) + Period of time + ago.
=> It + was + Period of time + ago + since/ that + S+ V_p + (....)
Dịch: Bố mẹ tôi gặp nhau lần đầu tiên vào 30 năm trước.
-> Đó là 30 trước khi bố mẹ tôi gặp nhau lần dầu tiên.
He objected to the fact that his secretary came to work late
=> He was annoyed about his secretary coming late to work
* Object to the fact that / object to s.o V_ing s.th : ko thích , phản đối ai làm gì
= tobe annoyed about s.o V_ ing s.th : phền lòng về / phẩn đối ai làm gì