Bài 21:để hòa tan 7,8g kloai X cần dùng V ml dd HCl và có thoát ra 2,68 l khí H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 6,4g oxit của kloai Y cũng can dùng V ml dd HCl trên. Hỏi X,Y là kim loại gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thí nghiệm 1: Gọi hóa trị của X là n
CÓ n H2 = 0,06 ( mol ) => n HCL = 0,12 ( mol )
PTHH: 2X +2n HCL ===> 2XCLn + nH2
theo pthh: n X = 0,12/n ( mol )
=> X = 32,5n
Xét: n = 2 => X = 65 ( Zn )
- Thí nghiệm 2
Gọi CT của oxit : YaOb
PTHH
\(YaOb+2bHCL\rightarrow aYCl_{\dfrac{2b}{a}}+bH2O\)
theo pthh: n YaOb = 0,06/b ( mol )
=> aY + 16b = 160/3 . b
=> Y = 56 . 2b/a
Xét: 2b/a = 3 => Y = 56 ( Fe )
Nếu đã khử hoàn toàn thì chất rắn sau pư là Cu và Fe.
Chỉ có Fe tác dụng với HCl tạo ra H2.
nH2=0.448/22.4=0.02 mol
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 +H2(1)
0.02 0.02
mFe=0.02*56=1.12g
=>mCu=1.76-1.12=0.64g
=> nCu=0.64/64=0.01 mol
PTHH: CuO + H2 -----> Cu + H2O(2)
0.01 0.01
mCuO= 0.01*80=0.8 g
=>mFexOy=2.4-0.8=1.6g
PTHH: FexOy + CO ---> xFe + yCO2 (3)
0.02/x 0.02
Giả sử nFexOy = nCuO=0.01 mol
Theo (3), ta có: 0.02/x=0.01 => x=2(*)
Theo đề, ta có; mFexOy= (56x+16y)*0.01=1.6
<=> 0.56x+0.16y=1.6 (**)
Thay(*) vào (**) , giải ra y=3
Vậy CTHH của oxit sắt cần tìm là Fe2O3.
\(n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi CTC cuả oxit KL Y là \(Y_mO_n\)
\(2X+2aHCl-->2XCl_a+aH_2\)
0,12/a.....0,12.................................0,06
\(Y_mO_n+2nHCl-->mYCl_{\dfrac{2n}{m}}+nH_2O\)
0,06/n........0,12
Ta có
\(\dfrac{0,12}{a}.X=3,2\Rightarrow3X=80a\)
a | 1 | 2 | 3 |
X | 80/3 | 160/3 | 80 |
=> X: Br
Ta có
\(\dfrac{0,06}{n}.\left(mY+16n\right)=3,2\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,06Ym}{n}=2,24\)
m | 1 | 2 | 3 |
n |
1 |
3 | 4 |
Y | 112/3 | 56 |
448/9 |
=> Y: Fe
Thể tích dung dịch HCl dùng cho cả 2 phản ứng bằng nhau, nên có cùng số mol. Kí hiệu X, Y là khối lượng mol nguyên tử của 2 kim loại.
Phương trình hoá học của phản ứng :
2X + 2nHCl → 2X Cl n + n H 2 ↑
n H 2 = 0,672 /22,4 = 0,03 mol
Theo đề bài: 0,06/n x X = 1,95 → X = 32,5n
Kẻ bảng
n | 1 | 2 | 3 |
X | 32,5 | 65 | 97,5 |
Vậy X là Zn
Y 2 O m + mHCl → Y Cl m + m H 2 O
Theo đề bài, ta có:
(2Y + 16m) = 1,6 → Y = 56/3.m
Kẻ bảng
m | 1 | 2 | 3 |
Y | 56,3 | 112/3 | 56 |
Vậy Y là Fe.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,24}{n}\)<-0,24------------0,12
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{\dfrac{0,24}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => MA = 65 (g/mol) => A là Zn
Xét n = 3 => Loại
PTHH: B2Om + 2mHCl --> 2BClm + mH2O
\(\dfrac{0,12}{m}\)<--0,24
=> \(M_{B_2O_m}=2.M_B+16m=\dfrac{6,4}{\dfrac{0,12}{m}}=\dfrac{160}{3}m\left(g/mol\right)\)
=> \(M_B=\dfrac{56}{3}m\left(g/mol\right)\)
Xét m = 1 => Loại
Xét m = 2 => Loại
Xét m = 3 => MB = 56 (g/mol)
=> B là Fe
2X +2a HCl \(\rightarrow\)2XCla + aH2 (1)
nH2=\(\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
nX=\(\dfrac{a}{2}\)nH2=0,03a(mol)
=>MX=\(\dfrac{3,9}{0,03a}=\dfrac{130}{a}\)
Vì X là kim loại nên a=1;2;3
Ta có bảng:
a=1 | X=130(loại) | |
a=2 | X=65(chọn) | |
b=3 | X=43.3(loại) |
Vậy X là kẽm,KHHH là Zn
nHCl đã PƯ=2nH2=0,12(mol)
2Y +2a HCl \(\rightarrow\)2YCla + aH2 (2)
Theo PTHH 2 ta cso:
nY=\(\dfrac{1}{a}\)nHCl=\(\dfrac{0,12}{a}\)
MY=\(\dfrac{3,2}{\dfrac{0,12}{a}}\)