Ở bí, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Cho bí tròn( A) lai với bí dài( a) thu
được F1 toàn bí tròn. Cho F1 thự thụ phấn thu được F2: 312 bí tròn: 108 bí dài.
Hãy xác định KG, KH của P, F1, viết sơ đồ lại từ P đến F2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì cho lai quả tròn x quả dài thu dc F1 toàn quả tròn
=> F1 dị hợp => P thuần chủng
P(t/c). AA( quả tròn). x. aa( quả dài)
Gp. A. a
F1. Aa(100% quả tròn)
F1xF1. Aa( quả tròn). x. Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
Chọn C
Lai bí ngô quả tròn thuần chủng à F1 thu đuợc quả dẹt. Tự thụ phấn à F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
F2 tạo ra 16 tổ hợp giao tử à mỗi bên cho 4 loại giao tử à F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Tính trạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Lai bí ngô quả tròn thuần chủng à F1 thu đuợc quả dẹt. Tự thụ phấn à F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
F2 tạo ra 16 tổ hợp giao tử à mỗi bên cho 4 loại giao tử à F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Tính trạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
F1: 9:6:1 => P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: dài.
Các cây bí tròn F1: (1AA : 2Aa)bb : aa(1BB : 2Bb).
Bí tròn có kiểu gen đồng hợp gồm AAbb và aaBB.
Xét từng cặp gen:
(1AA : 2Aa : 3aa): tần số A = 1/3 => a = 2/3 => F3: AA = 1/9; aa = 4/9
(1BB : 2Bb : 1bb): tần số B = 1/3 => b = 2/3 => F3: BB = 1/9; bb = 4/9
=> Tỷ lệ bí tròn đồng hợp ở F3: 2 x 1/9 x 4/9 = 8/81
Chọn B.
Đáp án C
Pt/c: quả tròn X quả tròn --> F1: toàn quả dẹt; F1 x F1 --> F2 : 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài
--> Đây là tỉ lệ của quy luật di truyền tương tác bổ sung.
Đáp án B
+ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả đài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt : 76 bí quả dài (4:3:1 = 8 tổ hợp gen = 4.2 tổ hợp giao tử) à F1 dị hợp tử về hai cặp gen, cây lai với F1 dị hợp tử về một cặp gen, cặp gen còn lại ở trạng thái đồng hợp lặn và hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ trợ dạng 9:6:1 à I đúng
+ Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng dạng quả là A, a, B, b. Ta có sơ đồ lai:
P : AABB x aabb
G : AB ab
F1: AaBb x AaBb
G': lAB;lAb;laB;lab lAB;lAb;laB;lab
F1 : 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 2Aabb; 2aaBb; 1aaBB; 1AAbb; 1aabb
+ Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (lAAbb : laaBB) thu được ở F2 trong phép lai trên là: 2 16 = 1 8 → III đúng
Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt là ; AABB, AaBB, AABb, AaBb → II đúng.
Có 9 quả bí dẹt, trong đó chỉ có 1 quả bí dẹt có kiểu gen đồng hợp tử trội AABB Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1 9 → IV đúng. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Đáp án C
+ Pt/c: quả dẹt x quả dài à F1 đều quả dẹt à quả dẹt là tính trạng trội so với quả dài.
+ Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài = 4 tròn : 3 dẹt: 1 dài à Số tổ hợp giao tử = 4 +3 + 1 = 8 = 4 x 2, ta có sơ đồ lai F1 lai với bí quả tròn.
F1 : AaBb (dẹt) x aaBb (tròn) à tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là: aaBB = 1 4 aB x 1 aB = 1 8
F2: Tròn : dài = 3 : 1
=> F1: Aa x Aa
F1 đồng loạt bí tròn=> P thuần chủng tương phản
SDL
P: AA (tròn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% tròn)
F1xf1: Aa (tròn) x Aa (tròn))
G A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLKH: 3 tròn : 1 dài
Ta có: : F1 đồng tính
\(\Rightarrow\)P thuần chủng
1 Cây P thuần chủng quả tròn có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng quả dài có kiểu gen aa
Sơ đồ lai
Pt/c: Quả tròn x Quả dài
AA ; aa
GP: A ; a
F1 - Kiểu gen : Aa
- Kiểu hình : 100% quả tròn
F1 x F1: Aa x Aa
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% quả tròn : 25% quả dài