Điền thì thích hợp vào chỗ chấm, giải thích vì sao lại sử dụng thì đó:
1. When we (be)...young, we had to stand in row to greet guests
2. My sisters (not have)...to go to work today because it was raining heavily.
3. While the hare (sleep)..., the tortoise (run)...to the finish as fast as he could.
4. A fairy (appear)...while she (cry)...
5.When Jack (go)...to the market, he (meet)...a magician.
6. Alice (walk)...alone in the woods when she suddenly(hear)...footsteps behind her.
7. At3.30 the tortoise (run)...ahead of the hare.
8. You have to (take)...your hat off when going inside the main worship area of the temple.
9. When Tom heard the news, he ran to his car, jumped in it and (drive)...home.
10.When I (sleep)...at 2:pm in the afternoon, someone (knock)...the door.
11. He (meet)...his old friend, when he (go)... shopping yesterday.
1.vế 1 là 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ chia ở thì quá khứ tiếp diễn,vế 2 là hành động xen vào chia ở quá khứ đơn.
2.vế 1 là hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn,vế 2 là hành động đag xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn
3.cả 2 hành động cùng // xảy ra nên chia ở thì quá khứ tiếp diễn
4.giống câu 2
5.giống câu 1
6.giống câu 2
7.thì quá khứ tiếp diễn
8.giống câu 2
9.chia ở thì qua khứ đơn vid trc đó là các động từ chia ở quá khứ đơn
10.giống câu 1
11.giống câu 2
kỳI lớp 8 chỉ hok thì quá khứ tiếp diễn nên chỉ xoay quanh thì này thôi bn.
1.was being
2.hadn't
3.was sleeping,was running
4.appeared,was crying
5.was going,met
6.walked,was hearing
7.was running
8.taked
9.drove
10.was sleeping,knocked
11.met,was going
Chúc bn hok tốt!