K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 11 2018

Chuyển sang I wish

1. I'd like Tom to give up smoking

=>I wish Tom gave up smoking

2. I'm sorry I am not able to go with you

=>I wish I was able to go with you

3. I want to go to the concert with you but I an busy

=>I wish I could go to the concert with you

4. Your village does not have access to clean piped water

=>I wish my village had access to ...

5. Your school is on the other side of a river, and you have to cross the river by boat twice a day to school =>I wish my school wasn't on the other side of the river, so I don't have to ...

6. There was no organization for social activities for teenagers in your town

=>I wish there was organisation for social activities for teenagers in my town

7. You are interested in basketball but you are not tall enough for the sport

=>I wish I was tall enough for basketball

8. In your area, there are only two seasons: dry and wet. You love autumn and spring

=>I wish my area had two seasons:autumn and spring

9. You are making so much noise late at night

=>I wish I wasn't making so much noise late at night

4 tháng 11 2018

Sao dạo này chăm thế

Giúp e nốt bài nek vs ạ!!!!II. Rearrange the word or phrase in the right order to have meaningful sentencesshe / would not / I / make / so / wish / much / noise /.→ ………………………………………………………………………………….using / bulbs / energy-saving / about / instead of / 100-watt light bulbs / What /?→ ………………………………………………………………………………….Last summer, / with / went / Nha Trang / Liz / parents / to / her /.→ ………………………………………………………………………………….should / playing / not / much / of / free / Children / time / spend /...
Đọc tiếp

Giúp e nốt bài nek vs ạ!!!!

II. Rearrange the word or phrase in the right order to have meaningful sentences

she / would not / I / make / so / wish / much / noise /.

→ ………………………………………………………………………………….

using / bulbs / energy-saving / about / instead of / 100-watt light bulbs / What /?

→ ………………………………………………………………………………….

Last summer, / with / went / Nha Trang / Liz / parents / to / her /.

→ ………………………………………………………………………………….

should / playing / not / much / of / free / Children / time / spend / electronic / games / their /.

→ ………………………………………………………………………………….

isn’t / , / most / Britney Spears / she / year / singer / this / famous / is / the?

→ ………………………………………………………………………………….

1
31 tháng 10 2021

1. I wish she would not make so much noise.

2. What about using energy-saving bulbs instead of 100-watt light bulbs?

3. Last summer, Liz went to Nha Trang with her parents.

4. Children should not spend much of their free time playing electronic games.

5. Britney Spears is the most famous singer this year, isn’t she?

31 tháng 10 2021

E cảm ơn ạ!

21 tháng 4 2020

I wish we had invited everybody to our wedding

10 tháng 8 2017

Chuyển các câu sau từ câu trực tiếp sang gián tiếp

" I wish I knew the answer" he said

=> He said he wished he had known the answer.

5 tháng 1 2023

I wish I had a motorbike

5 tháng 1 2023

I don't have a motorbike
=>I wish ..I had a motorbike....

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int a,b,s1,s2,s;

int main()

{

cin>>a>>b;

s1=0; s2=0;

for (int i=a; i<=b; i++)

{

if (i%2==0) s1+=i;

else s2+=i;

}

cout<<s1<<endl;

cout<<s2;

return 0;

}

9 tháng 3 2023

đc

1 tháng 11 2018

What a pity that you didn't tell me earlier
=> I wish you had told me earlier.

18 tháng 11 2018

mr. green buy a book to day. sang câu bị động

a book is bought by mr. green to day

what is a pity. you arent here with is now sang mệnh đề ước.

I wish you were here with us now

I am living in a small house sang mệnh đề ước I wish

I wish i were not living in a small house

18 tháng 11 2018

e c.ơn nhé

29 tháng 10 2016

1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

  • Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
  • Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
  • Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
  • Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
  • Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
  • Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
  • Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
  • Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
  • 2) Wish
  • Wish ở hiện tại

    Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:

    S + wish + thì quá khứ .

    Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)

    I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)

    2. Wish ở quá khứ

    Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
    S + wish + The Past perfect.
    Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

    3. Wish ở tương lai

    + Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

    Eg : I wish Jane could meet me next week.


    + Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
    Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

    + Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai

    Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

26 tháng 1 2017

- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.

- Có 3 dạng điều ước:

+ Điều ước ở hiện tại

+ Điều ước ở tương lai

+ Điều ước ở quá khứ

I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI

- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.

- Công thức:

Wish + Past Simple (quá khứ đơn)

Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).

(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).

Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).

(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).

* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”

Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.

II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI

- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.

- Công thức:

Wish + would / could + V

Wish + were going to + V

Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).

(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).

Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).

(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).

Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.

(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).

* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:

A + wish + B + would / could + V

III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ

- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.

- Công thức:

Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)

Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)

Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).

(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).

Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)

(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)

Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).

(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).

IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST

Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)

I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)

I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).

V. IF ONLY

- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.

Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).

18 tháng 12 2021

you had a new bike

you were a president

18 tháng 12 2021

1. You don't have a new bike
I wish I have a new bike.
2. You aren't a president. 
I wish I will become a president.