K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2019

Đáp án D

Mạch 1: A1+G1 = 50% à A2+G2=50%

Mạch 2: A2+X2 = 60%; X2+G2=70%

Giải hệ PT à A2 = 0,2; X2=0,4; G2=0,3

20 tháng 8 2017

Đáp án D

Mạch 1: A1+G1 = 50% à A2+G2=50%

Mạch 2: A2+X2 = 60%; X2+G2=70%

Giải hệ PT à A2 = 0,2; X2=0,4; G2=0,3

27 tháng 8 2017

Đáp án D

Mạch 1: A + G = 50%

à mạch 2: T + X = 50%.
Trên mạch 2, ta có: A + X = 60%
X + G = 70%
T + X = 50%
A + G + T + X = 100%
Giải hệ pt theo phương pháp thế (với ẩn A)

à A = 20%, T = 10%, G = 30%, X = 40%

     Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên NST thường mỗi alen đều có chiều dài 0,51 nuyclomet. Trên mạch 1 của alen B, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 của alen này, tổng số Nucleoti loại A và X bằng 60% tổng số nucleotit của mạch, tổng số nucleotit loại X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Alen b khi nhân đôi liên tiếp 4 lần môi trường nội bào đã...
Đọc tiếp

     Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên NST thường mỗi alen đều có chiều dài 0,51 nuyclomet. Trên mạch 1 của alen B, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 của alen này, tổng số Nucleoti loại A và X bằng 60% tổng số nucleotit của mạch, tổng số nucleotit loại X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Alen b khi nhân đôi liên tiếp 4 lần môi trường nội bào đã cung cấp 13500 nucleotit loại X

     Cho 2 cây (P) đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau thu được F1. Trong các hợp tử ở F1 có một loại hợp tử chứa tổng nucleotit loại G của các alen nói trên bằng 2850.

          a) Xác định số lượng nucleotit mỗi loại của alen B, b.

          b) Xác định kiểu gen của loại hợp tử nói trên.

- Mọi người giúp mình với ạ. Mình cảm ơn rất nhiều-

1
1 tháng 6 2021

nuyclomet là gì vậy ạ?

9 tháng 7 2021

nuyclomet là chiều dài của Nu ạ

 

30 tháng 5 2017

Đáp án: D

Giải thích :

A2 = 15% = T1 = 15% x 2400/2 = 180 → A1 = 35% = 420.

G2 = 2A2 = 30% = X1 = 360.

G1 = 100% - 30% - 35% - 15% = 20% X2 = 240.

Môi trường cung cấp 540U = 180 x 3 = 3T1 → Mạch 1 là mạch bổ sung, mạch 2 là mạch gốc → Am = 420, Um = 180, Gm = 240, Xm = 360.

19 tháng 2 2017

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-T ; G- X; số liên kết hidro của 1 gen: H=2A+3G

- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác

- Công thức tính chiều dài của gen 

Cách giải:

Ta có A1 = T2 ; A2 = T1 nên A1 + T1 = A=T → %A=%T 

Tương tự ta có G2 + X2 = G = X = 360 → A=T= 240

Gen A và a cùng chiều dài, nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T

Xét các phát biểu

1.     chiều dài của gen

2. đúng.

3. đúng

4. khi cặp Aa nhân đôi, môi trường cung cấp số nucleotit X là

Xmt = XA + Xa = 360 + 360 -1 =719 → (4) đúng

26 tháng 3 2017

Đáp án A

Gen ở tế bào nhân sơ có 2400Nu

Mạch1

A1 - T1 = 20% N1= 240

Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360

mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420

Có A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600

Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)

Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin = Amg × k (số lần phiên mã)

Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3 (Vì nếu mạch 1 là mạch gốc thì số lần phiên mã là: 540 : 420 → lẻ (loại)

Am = T2 = 420

Um = A2 = 180

Gm = X2 = 240

Xm = G2 = 360