Ngộ đỗ thức ăn không do vi khuẩn có tính chất :
A. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong cao
B. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong thấp
C. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong cao
D. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong thấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ngộ đỗ thức ăn do vi khuẩn trong đó thức ăn chủ yếu là thịt cá, có tính chất :
A. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong cao
B. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong thấp
C. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong cao
D. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong thấp
Đáp án D
F2 phân ly kiểu hình 9:7
→ tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Quy ước gen: A-B-: thân cao;
aabb/A-bb/aaB-: thân thấp
F1: AaBb × AaBb
→ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I đúng; cây thân cao thuần chủng
= 1/16;
cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9
II đúng, cây thân thấp thuần chủng
chiếm 3/16;
thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7
III đúng, các cây thân cao không thuần
chủng chiếm 8/16 = 1/2
IV sai, cây thân cao không thuần chủng
chiếm tỷ lệ lớn nhất
Đáp án B
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể này là: r = 10% +2% - 7% - 1% = 4%
Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là: Nt = 20000×(1 + 0,04)2 = 21632 cá thể
Đáp án B
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể này là: r = 10% +2% - 7% - 1% = 4%
Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là: Nt = 20000×(1 + 0,04)2 = 21632 cá thể=
Đáp án D
P ban đầu 200000 cá thể. Quần thể có tỉ lệ sinh 10%/năm, tỉ lệ tử vong 7% năm, , tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm → tỉ lệ gia tăng số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là: 10% - 7% + 2% - 1% = 4%
Sau 2 năm số cá thể trong quần thể: 20000 × (1,04)2 = 21632.
Đáp án D
P ban đầu 200000 cá thể. Quần thể có tỉ lệ sinh 10%/năm, tỉ lệ tử vong 7% năm, , tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm → tỉ lệ gia tăng số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là: 10% - 7% + 2% - 1% = 4%
Sau 2 năm số cá thể trong quần thể: 20000 × (1,04)2 = 21632.
Đáp án A
A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp
B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng
P: AaBb x AaBb
(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, A_B_ = 9, AABB = 1
(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5% à đúng, A_bb=3/16; aaB_ = 3/16 à tổng số = 6/16 = 37,5%
(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81 à đúng
AaBb = 4/9, AaBB = 2/9, AABb = 2/9, AABB = 1/9
Tạo giao tử AB = 4/9, Ab = 2/9, aB = 2/9, ab = 1/9 à aabb = 1/81
(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, chỉ có KG AABB khi tự thụ phấn cho đời con có KH đồng loạt giống nhau
Đáp án A
A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp
B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng
P: AaBb x AaBb
(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, A_B_ = 9, AABB = 1
(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5% à đúng, A_bb=3/16; aaB_ = 3/16 à tổng số = 6/16 = 37,5%
(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81 à đúng
AaBb = 4/9, AaBB = 2/9, AABb = 2/9, AABB = 1/9
Tạo giao tử AB = 4/9, Ab = 2/9, aB = 2/9, ab = 1/9 à aabb = 1/81
(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, chỉ có KG AABB khi tự thụ phấn cho đời con có KH đồng loạt giống nhau.
Ngộ đỗ thức ăn không do vi khuẩn có tính chất :
A. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong cao
B. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong thấp
C. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong cao
D. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong thấp
B .