Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.
II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.
→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.
III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9
→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.
IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.
Đáp án A
F2 phân ly 9 cao: 7 thấp → tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1: AaBb × AaBb
I sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II sai, F2 phân ly kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)
III đúng.
IV đúng, AaBb =0,5×0,5 =0,25
Đáp án A
F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng
Quy ước:
A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả đỏ; b- quả vàng
Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09→ aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%
P: A B A B x a b a b → F 1 : A B a b x A B a b ; f = 20 %
Xét các phát biểu
I đúng: A B A B ; A B a b ; A B A b ; A B a B ; A b a B
II đúng tỷ lệ A B a b = 2 x 0 , 4 A B x 0 , 4 a b = 0 , 32
III đúng
IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng A b A b = cây thân thấp quả đỏthuần chủng a B a B = 0 , 1 2 = 0 , 01
Đáp án D
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 1/16 cây thân thấp → kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/16 = 0,0625 = y.
→ giao tử a = 0 , 0625 = 0,25.
→ Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2 y = 2×0,25 = 0,5.
→ Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,5 = 0,5 = 50%. → (I) đúng.
- Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa. → Giao tử a = 0,25; Giao tử A =0,75.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1 - y 2 AA : 2 y - y Aa : y aa =
= 1 - 0 , 25 2 AA : 2(0,25-0,0625) Aa : 0,0625 aa = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,375.
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,375 = 0,625 = 62,5% → (II) đúng.
- F1 có tỉ lệ kiểu gen = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa. → Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng = 0,5625/(0,5625+0,375) = 9/15 = 3/5. → (III) đúng.
(IV) đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
→ Giao tử A = 0,5625 + 0,375/2 = 0,75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.
Đáp án C
Gọi cấu trúc di truyền ở P: xAA:yAa
Ở F1: tỷ lệ cây hoa trắng = 1 / 10 = 0 , 1 = y ( 1 - 1 2 1 ) 2 → y = 0 , 4 => P: 0,6AA:0,4aa
Cấu trúc di truyền của F1:
0 , 6 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 ) 2 A A : 0 , 4 2 A a : 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 ) 2 a a <=> 0,7AA: 0,2 Aa: 0,1aa
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai, lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây không thuần chủng là (2/9)2 = 4/81
IV đúng, cấu trúc di truyền ở F2: 0 , 6 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 A A : 0 , 4 2 2 A a : 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 a a <=> 0,75AA: 0,1 Aa: 0,15aa
Trong số cây thân cao, cây thuần chủng chiếm 15/17
Đáp án D
F2 phân ly kiểu hình 9:7
→ tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Quy ước gen: A-B-: thân cao;
aabb/A-bb/aaB-: thân thấp
F1: AaBb × AaBb
→ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I đúng; cây thân cao thuần chủng
= 1/16;
cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9
II đúng, cây thân thấp thuần chủng
chiếm 3/16;
thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7
III đúng, các cây thân cao không thuần
chủng chiếm 8/16 = 1/2
IV sai, cây thân cao không thuần chủng
chiếm tỷ lệ lớn nhất