Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với dung dịch chứa 0,32 mol NaOH. Sau khi kết tủa phản ứng thu được số mol kết tủa là:
A. 0,05 mol
B. 0,06 mol
C. 0,07 mol
D. 0,08 mol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol CaCO3 là nCaCO3 = =0,03(mol)
Số mol kết tủa thêm nCaCO3 = = 0,02 (mol)
Theo pt ⇒ nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,02 mol
Tổng số mol CO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,03 + 2. 0,02 = 0,07 (mol)
Bảo toàn điện tích:
x + 0,1 = 2y + 0,05.3 +01.2
nAgCl = x= 0,3 —> y = 0,025
X + NaOH (0,45 mol) —> Dung dịch chứa
Na+ (0,45), NO3- (0,1), Cl- (0,3) và AlO2-.
Bảo toàn điện tích
=>nAlO2- = 0,05
Kết tủa gồm Mg(OH)2 (0,1), Cu(OH)2 (0,025)
→ m ↓ = 8 , 25 g
Đáp án B
Chọn đáp án B.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m Y = m X
⇒ m Y = 44.0 , 08 + 52.0 , 06 + 2.0 , 15 = 6 , 94 g ⇒ n Y = 6 , 94 347 14 .2 = 0 , 14 m o l
n H 2 phan ung = n X − n Y = 0 , 06 + 0 , 06 + 0 , 15 − 0 , 14 = 0 , 15 m o l
Þ H2 phản ứng hết.
Kết tủa A gồm Ag, A g C ≡ C C H = C H 2 , AgC ≡ CCH 2 CH 3
Có 5 6 .0 , 12 = 0 , 1 > 0 , 06 ⇒ Chứng tỏ có 0,1 mol Ag (tạo bởi 0,05 mol CH3CHO dư).
Đặt số mol của A g C ≡ C C H = C H 2 , AgC ≡ CCH 2 CH 3 lần lượt là a, b
⇒ a + b = 0 , 12 − 0 , 1 = 0 , 02 m o l (1)
Áp dụng định luật bảo toàn liên kết π có: 0 , 08 + 3.0 , 06 = 0 , 15 + 0 , 06 + 3 a + 2 b
⇒ 3 a + 2 b = 0 , 05 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0 , 01
⇒ m ket tua = 108.0 , 1 + 159.0 , 01 + 161.0 , 01 = 14 g
Gần nhất với giá trị 14,1
Đáp án C.
a mol AlCl3 + 1 lit dd NaOH b M à 0,05 mol kết tủa Al(OH)3 (1)
Thêm tiếp 1 lit dd NaOH trên à 0,06 mol kết tủa (2)
Chứng tỏ ở thí nghiệm (1) AlCl3 chưa tác dụng hết, NaOH tác dụng hết.
Đáp án D
TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al3+ dư, KOH hết
=> nOH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol
TN2: nOH- = 0,378 mol
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,022 mol
=> m = 0,022.78 = 1,716 gam
Đáp án D
TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al3+ dư, KOH hết
=> nOH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol
TN2: nOH- = 0,378 mol
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,022 mol
=> m = 0,022.78 = 1,716 gam
Đáp án D
TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al3+ dư, KOH hết
=> nOH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol
TN2: nOH- = 0,378 mol
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,022 mol
=> m = 0,022.78 = 1,716 gam
pthh: \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\) (1)
bđ ___0,1______0,32
pư ___0,1______0,3______________0,1
kt____0_______0,02______________0,1
C/m sau pư (1): NaOH dư, AlCl3 hết
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\) (2)
C/m sau pư 2: NaOH hết, Al(OH)3 dư
\(n_{Al\left(OH\right)_3dư}=0,1-0,02=0,08\left(mol\right)\)
=> Chọn đáp án D