GIÚP MIK LÀM BÀI TẬP LỚP 8 HÓA TRANG 57-58 SGK I
MIK CẦN GẤP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Xác định các điểm –a, -b trên trục số;
b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số;
c) So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0.
Hình 53
Lời giải:
a) Xác định các điểm –a, -b trên trục số:
b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số:
c) So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0:
a ở bên trái trục số ⇒ a là số nguyên âm nên a < 0.
Do đó: -a = |-a| = |a| > 0.
b ở bên phải trục số ⇒ b là số nguyên dương nên b = |b| = |-b| > 0 và -b < 0.
tk cho mk nha
a) Xác định các điểm –a, -b trên trục số;
b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số;
c) So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0.
Hình 53
Lời giải:
a) Xác định các điểm –a, -b trên trục số:
b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số:
c) So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0:
a ở bên trái trục số ⇒ a là số nguyên âm nên a < 0.
Do đó: -a = |-a| = |a| > 0.
b ở bên phải trục số ⇒ b là số nguyên dương nên b = |b| = |-b| > 0 và -b < 0.
tk cho mk nha
bài 38 :
ˆABDABD^ = ˆBDEBDE^, lại so le trong
=> AB // DE
=> ∆ABC ∽ ∆EDC
=> ABEDABED = BCDCBCDC = ACECACEC
=> 3636 = x3,5x3,5 = 2y2y
=> x = 3.3,563.3,56 = 1.75;
y = 6.236.23 = 4
bài 39 :
a) Vì AB // CD => ∆AOB ∽ ∆COD
=> OAOCOAOC = OBODOBOD => OA.OD = OC.OB
b) ∆AOH và ∆COK có:
ˆAHOAHO^ = ˆCKOCKO^ = 900
ˆHOAHOA^ = ˆKOCKOC^
=> ∆AOH ∽ ∆COK
=> OHOKOHOK = OAOCOAOC (1)
mà OAOCOAOC = ABCDABCD (2)
Từ 1 và 2 => OHOKOHOK = ABCD
Nhà bác Hoa ở ngay cạnh nhà tôi.Bác rất hiền và yêu trẻ con .Đôi lúc bác đi chơi xa lại mua cho tôi quyển truyện hay cái bút.Có lần tôi sang nhà bác chơi thấy lọ hoa đẹp quá nên tôi đã cầm nó lên bỗng :"Choang,bác chạy vào thấy bình hoa đã vỡ bọn trẻ con sợ hãi riêng tôi cũng vậy.Bác hỏi nhẹ nhàng:"Ai đã làm vỡ cái bình hoa này?".Tôi liền xin lỗi bác và bác đã tha thứ cho tôi nhưng tôi thì tự nhủ:'Lần sau khi chưa có sự đồng ý thì không nên đụng vào đồ của người khác'
Nhà chị Phượng chỉ cách nhà em một con hẻm nhỏ. Hàng ngày, em thường sang chơi với chị và được chị cưng chiều lắm. Mồ côi mẹ từ tấm bé, chị thiếu đi tình thương bao la của một người mẹ. Bố chị ở vậy, nuôi chị cho đến bây giờ. Năm nay, chị học lớp 12 trường chuyên của tỉnh. Cả xóm em, ai cũng khen chị, quý chị. Bởi chị vừa đẹp người vừa đẹp cả nết. Đặc biệt ở chị có một điểm mà em rất quý mến, kính phục. Đó là tình thương của chị đối với người già. Bà cụ Tứ ở cách nhà em một khoảnh vườn. Bà sống đơn độc một thân một mình trong căn nhà nhỏ, không con cái, cháu chắt. Nghe đâu trước đây cụ cũng có gia đình, nhưng chiến tranh đã cướp mất ông lão và anh con trai duy nhất của bà. Từ đó cho đến giờ, bà vẫn sống thui thủi một mình. Cảm thông với số phận đơn chiếc của bà cụ, chị Phượng không ngày nào không đến thăm. Mỗi lần đến với bà cụ, chị thường rủ em cùng đi. Chị giúp bà quét dọn nhà cửa, giặt giũ quần áo, cơm cháo cho bà mỗi khi bà bệnh. Không ruột rà máu mủ, không họ hàng thân thích, vậy mà chị Phượng chăm bà, thương yêu bà như bà nội, bà ngoại của mình. Điều đó thật đáng quý. Còn với em, chị coi em như đứa em ruột. Có cái gì ngon, cái gì đẹp, chị cũng chia phần cho em, và còn hướng dẫn thêm cho em học nữa. Bố mẹ em rất quý chị, coi chị như con gái của mình.
Hok tốt
REFER
- Quả sầu riêng có những đặc điểm như sau: Quả sầu riêng có gai nhọn lớn hơn gai mít, bao bọc xung quanh vỏ. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến. Mỗi trái sầu riêng có lớp vỏ dày. Trái sầu riêng chín tỏa hương thơm nức.
Tham Khảo:
- Quả sầu riêng có những đặc điểm như sau: Quả sầu riêng có gai nhọn lớn hơn gai mít, bao bọc xung quanh vỏ. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến. Mỗi trái sầu riêng có lớp vỏ dày. Trái sầu riêng chín tỏa hương thơm nức. Đó là mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.
1.
a. PTHH biểu diễn đơn giản PỨHH
gồm CTHH của chất phản ứng và chất sản phẩm
b. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm:
PTHH đã cân = số nguyên tử mỗi nguyên ti61, còn sơ đồ phản ứng chưa cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
c. Ý nghĩa củ PTHH: PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng nư chưa từng cặp chất trong phản ứng.
2.
a. 4Na+O2->2Na2O. Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử: 4:1:2
b. P2O5+2H2O->2H3PO4. Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử: 1:3:2
3.
a. 2HgO->2Hg+O2. Tỉ lệ số phân tử, nguyên tử: 2:1:2:1
b. 2Fe(OH)3->Fe2O3+3H2O. Tỉ lệ số phân tử, nguyên tử: 2:1:3
4.
a. Na2CO3+NaCl2->CaCO3+2NaCl
5.
a. Mg+H2SO4->H2+MgSO4
6.
a. 4P+5O2-> 2P2O5
b. Tỉ lệ : 2:5
7.
a. 2Cu+O2->2CuO
b. Zn +2HCl->ZnXl2+H2
c. CaO+2HNO3->Ca(NO3)2+H2O
Bài 1
a) Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học
Ví dụ: Mg + Cl2 => MgCl2
c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Bài 2
a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 => 2Na2O.
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O => 2H3PO4.
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
Bài 3
a) Phương trình hóa học: 2HgO ->2 Hg + O2
Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
b) Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 - > Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3
Bài 4
a) Phương trình hóa học:Na2CO3+CaCl2→CaCO3+2NaCl
b) Ta có: 11 phân tử natri cacbonat và 11 phân tử canxi clorua tạo ra 11 phân tử canxi cacbonat và 22 phân tử natri clorua.
Tỉ lệ: Natri cacbonat : canxi clorua là 1:11:1
Canxi cacbonat : natri clorua là 1:21:2
Canxi clorua : natri clorua là 1:21:2
Natri cacbonat : canxi cacbonat là 1:11:1
Bài 5
a) Phương trình hóa học phản ứng:
Mg + H2SO4 -> H2 + MgSO4
b) Phân tử magie : phân tử axit sunfuric = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử hidro = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử magie sunfat = 1 : 1
Bài 6
a) Phương trình hóa học của phản ứng :
4P + 5O2 -> 2 P2O5
b) Tỉ lệ
Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Bài 7
a) 2Cu+O2→2CuO
b) Zn+2HCl→ZnCl2+H2
c) CaO+2HNO3→Ca(NO3)2+H2O