1) dẫn 2,24 lít khí CO(đktc) đi qua 1 ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp 3 oxit Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau.
phần 1: được hòa tan bằng HCl dư thu được 0,67 lít khí H2(đktc)
phần 2: được nung kỉ trong 400ml NaOH 0,2M để trung hòa NaOH dư phải dùng hết 20ml HCl 1M
a) viết PTHH xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thể tích H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp oxit trên
2) cho 5,12(g) hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Cu ở dạng bột tác dụng vs 150ml dung dịch HCl 2M. Thấy chỉ thoát ra 1,792(lít) H2(đktc). lọc, rửa kết tủa thu được 1,92(g) chất rắn B. hòa tan hết B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V(l)SO2 (đktc).
a) viết PTHH
b) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) tính VSO2
3) hòa tan 50(g) hỗn hợp gồm BaSO3 vad muối Cacbonat của 1 kim loại kiềm tan hết bằng dung dịch HCl dư thì thoát ra 6,72 lít khí(đktc) và thu được dung dịch A. theo H2SO4 dư vào dung dịch A thấy tách ra 46,6(g) kết tủa rắn. xác định CTHH muối Cacbonat của kim loại kiềm.
a. Số mol của CO là: nCO = 2.24/22.4=0.1 mol
Gọi x là số mol của CuO có trong hỗn hợp và y là số mol của Fe3O4 có trong hỗn hợp.
Khi cho hỗn hợp đi qua CO nung nóng thì chỉ có:
CuO + CO ----t0----> Cu+CO2
x x x
Fe3O4 + 4CO ---- to -----> 3Fe + 4CO2
y 4y 3y
Theo phương trình (1) và (2) ta có: x + 4y = 0,1 (*)
Vì Al2O3 không tham gia phản ứng với CO, do vậy hỗn hợp chất rắn thu được sau khi phản ứng gồm Al2O3, Cu và Fe.
- Phần 1: Chỉ có Fe và Al2O3 tham gia phản ứng với axit HCl theo phương trình: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
\(\dfrac{3y}{2}\) 0.03
\(\dfrac{3y}{2}\) = 0,03 (**) => y = 0,02 mol
Thay y = 0,02 vào (*), giải ra ta được x = 0,02 mol
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
- Phần 2: Chỉ có Al2O3 tham gia phản ứng với NaOH dư.
Số mol của NaOH lúc ban đầu là: n = CM. V = 0,2 x 0,4 = 0,08 mol
Số mol của HCl là: n = CM. V = 1 x 0,02 = 0,02 mol
Vì NaOH còn dư được trung hòa với axit clohidric theo phương trình:
NaOHdư + HCl -> NaCl + H2O
0,02 0,02
Do vậy, số mol NaOH tham gia phản ứng với Al2O3 là: 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
PTHH: Al2O3 + NaOH ------>2 NaAlO2 + H2O
0,03 0,06
Số mol Al2O3: nAl2O3 = \(\dfrac{1}{2}\) n NaOH = 0,03 mol
Số mol Al2O3 có trong hỗn hợp ban đầu là: 0,03 x 2 = 0,06 mol
b. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
khối lượng của hỗn hợp là:
0,006 x 102 + 0,02 x 80 + 0,02 x 216 = 12,04 g
% Al2O3 =\(\dfrac{0.06\cdot102}{12.04}\) x100% = 50,83%
% CuO = \(\dfrac{0.02\cdot80}{12.04}\) x100% = 13,29%
% Fe3O4 = \(\dfrac{0.02\cdot216}{12.04}\)x100% = 35,88%
Vì Cu không tác dụng được với HCl -> chất rắn
\(m_{hh}=5,12-1,92=3,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,15.2=0,5\left(mol\right)\)
Pt: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)(1)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (2)
\(n_{HCl}:n_{H_2}=0,25>0,08\)
H2 hết; HCl dư
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe
(1)(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=3,2\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,04.24=0,96\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=3,2-0,96=2,24\left(g\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)
Pt: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,03mol-------------------------- \(\rightarrow0,03mol\)
\(V_{SO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)