Oxit sắt từ tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ phản ứng:
Fe3O4 + 4H2SO4 --> FeSO4 +Fe2(SO4)3 + 4H2O
a. Tính khối lượng muối tạo thành khi cho 3,84g Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 3,92g H2SO4>
b. Nếu ban đầu sử dụng dd H2SO4 19,6% thì C% của mỗi chất tan trong dd sau phản ứng là bao nhiêu %.
nFe3O4=m/M=3,84/232\(\approx0,017\)(mol)
nH2SO4=m/M=3,92/98=0,04(mol)
pthh:
Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
1...............4..................1................1....................4 (mol)
0,01 <-0,04 -> 0,01 -> 0,01 ->0,04 (mol)
Muối tạo thành là FeSO4 và Fe2(SO4)3
=> mFeSO4=n.M=0,01.152=1,52(g)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,01.400=4\left(g\right)\)
b) Theo câu b thì
=> md d H2SO4=\(\dfrac{m_{H_2SO_4}.100\%}{C\%}=\dfrac{0,04.98.100}{19,6}=20\left(g\right)\)
=> md d sau phản ứng =mFe3O4 +mH2SO4=3,84+20=23,84(g)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{m_{FeSO_4}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{1,52.100}{23,84}=\approx6,38\left(\%\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{4.100}{23,84}\approx16,77\left(\%\right)\)