Nung hỗn hợp canxi hợp cacbonat và magie cacbonat đêns khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm đi một nửa so với hỗn hợp ban đầu.Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu biết canxi cacbonat và magie cacbonat bị nhiệt phân như nhau.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
m C a C O 3 = m C a O + m C O 2 m M g C O 3 = m M g O + m C O 2
Gọi số mol FeCO3, ZnCO3 là a, b (mol)
PTHH: FeCO3 --to--> FeO + CO2
a----------->a
ZnCO3 --to--> ZnO + CO2
b--------->b
mbđ = 116a + 125b (g)
msau pư = 72a + 81b (g)
=> \(\dfrac{72a+81b}{116a+125b}=\dfrac{6,21}{9,73}\)
=> 19,8a = 11,88b
=> a = 0,6b
\(\%m_{FeCO_3}=\dfrac{116a}{116a+125b}.100\%=\dfrac{116.0,6b}{116.0,6b+125b}.100\%=35,766\%\)
=> \(\%m_{ZnCO_3}=100\%-35,766\%=64,234\%\)
Với các bài tập chỉ có tỉ lệ và phần trăm, có thể đặt một lượng chất bất kì. Đối với bài này, đặt khối lượng chất rắn thu được là 6,21 gam, khối lượng muối ban đầu là 9,73 gam
FeCO3 → FeO + CO2 ZnCO3 → ZnO + CO2
a a b b mol
mFeCO3 + mZnCO3 = 116a + 125b = 9,73 gam
mFeO + mZnO = 72 + 81b = 6,21 gam
a = 0,03 mol; b = 0,05 mol
Đáp án C
RCO3 RO + CO2↑
mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6g nCO2 = 0,15
Do nNaOH/nCO2 = 0,075/0,15 = 0,5 < 1 Tạo muối axit
CO2 + NaOH NaHCO3
(0,15) (0,075) → 0,075
mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3g Chọn C.
Đáp án D
Gọi nCuO = x ; nFe2O3 = y
=> Sau phản ứng : nCu = x ; nFe = 2y
=> mhh đầu = 80x + 160y = 2,4 và mhh sau = 64x + 112y = 1,76
=> x = y = 0,01 mol
=> %mCuO(hh đầu) = 33,33%
=>D
Gọi số mol C a C O 3 và M g C O 3 lần lượt là a và b mol
→ 100a + 84b = 30 (gam) (1)
Theo bài ra khối lượng chất rắn sau phản ứng là 30 : 2 = 15 gam
⇒ Chọn A.
Canxi cacbonat->Canxi oxit+cacbonđioxit(cacbonic)
Magiecacbonat->Magieoxit+cacbonđioxit(cacbonic)
Theo đlbtkl:
mCanxi cacbonat=m canxioxit+mcacbonđioxit
mMagiecacbonat=mMagieoxit+mcacbonđioxit
=>
khối lượng Canxi cacbonat+Khối lượng Magiecacbonat=m canxioxit+mcacbonđioxit+mMagieoxit+mcacbonđioxit
=>khối lượng Canxi cacbonat+Khối lượng Magiecacbonat=88+108=196(kg)
goi a la khoi luong cua CaCO3
b la khoi luong cua MgCO3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{a}{100}\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{b}{84}\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\) (1)
de: \(\dfrac{a}{100}\rightarrow\dfrac{a}{100}\rightarrow\dfrac{a}{100}\left(mol\right)\)
\(MgCO_3\rightarrow MgO+CO_2\) (2)
de: \(\dfrac{b}{84}\rightarrow\dfrac{b}{84}\rightarrow\dfrac{b}{84}\left(mol\right)\)
theo de: \(m_{CaO}+m_{MgO}=\dfrac{a+b}{2}\)
\(\Rightarrow0,56a+\dfrac{10}{21}b=\dfrac{a+b}{2}\) (3)
theo ĐLBTKL: \(m_{CO_2}=m_{CO_2\left(1\right)}+m_{CO_2\left(2\right)}=\dfrac{a+b}{2}\)
\(\Leftrightarrow0,44a+\dfrac{11}{21}b=\dfrac{a+b}{2}\) (4)
tu (3) va (4) \(\Rightarrow0,56a+\dfrac{10}{21}b=0,44a+\dfrac{11}{21}b\)
\(\Leftrightarrow0,12a=\dfrac{1}{21}b\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{21}:0,12=\dfrac{25}{63}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=25\) g va \(m_{MgCO_3}=63\) g
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{25}{25+63}.100\approx28,4\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-\%m_{CaCO_3}=100-28,4=71,6\%\)
minh lm hoi tat nen ban thong cam