một hợp chất X chứa 4 nguyên tố Na ,H,P,O với thành phần khối lượng là 45,07 % O ;32,39% Na .phân tử X có chứa 4 nguyên tử O . hãy xác định CTPT của X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTPT của X: NaxHyPzO4
\(M_x=\frac{\left(16.3\right)}{45,07}.100=142\)
\(x=\frac{142.32,39:100}{23}=2\)
\(M_x=23.2+y+31z+16.4=142\)
\(\Rightarrow y+31z=32\)
\(\Rightarrow y=z=1\)
Vậy CTPT X: Na2HPO4
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Gọi cthh của hợp chất có dạng NaxHyPzO4 (x,y,z là nguyên dương)
Theo đề: \(\%m_O=\frac{16.4.100\%}{M_Y}=40,07\%\)
\(M_Y=\frac{16.4.100}{45,07}=142\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Ta có : \(\%m_{Na}=\frac{23.100\%}{142}=32,29\%\)
\(\rightarrow x=\frac{32,39.42}{23}=2\)
Vậy CT của Y có dạng : Na2HyPzO4
Mặc khác: \(M_Y=23.2+1y+31z+16.4=142\)
\(\Leftrightarrow46+y+31z+16.4=142\)
\(\Leftrightarrow y+31x=142=16,4-23.2=32\left(mol\right)\)
Nên y = z= 1 để y + 31z = 1 +31.1 = 32 và thỏa mãn y,z là số nguyên dương
Vậy CTPT : Na2HPO4
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
Gọi CTHH là \(Na_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%S}{32}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{32,4}{23}:\dfrac{22,54}{32}:\dfrac{45,1}{16}=1,41:0,74:2,82=2:1:4\)Vậy CTĐGN(công thức đơn giản nhất) là \(Na_2SO_4\)
Lại có: \(M_X=142đvC\)\(\Rightarrow\left(Na_2SO_4\right)_n=142\Rightarrow n=1\)
Vậy CTHH là \(Na_2SO_4\)
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
Xét RHx:
\(\%R=\dfrac{NTK_R}{NTK_R+x}.100\%=75\%\)
=> NTKR = 3x (đvC) (1)
Xét ROx-2
\(\%O=\dfrac{16x-32}{NTK_R+16x-32}.100\%=72,73\%\)
=> NTKR = 6x - 12 (đvC) (2)
(1)(2) => 3x = 6x - 12
=> x = 4
=> NTKR = 12 (đvC)
=> R là Cacbon
ROx-2 là CO2
RHx là CH4
Gọi công thức của R là NaxCyOz
=> %mNa = \(\dfrac{23.x}{106}.100\)= 43,4 <=> x = 2
%mC = \(\dfrac{12y}{106}.100\)= 11,5 <=> y= 1
%mO = \(\dfrac{16z}{106}\).100 = 45,3 <=> z = 3
Vậy công thức hóa học của R là Na2CO3
CTHH: NaxHyPzOt
\(m_X=\left(16.4\right).\frac{100}{45,07}=142\left(g\right)\)
\(m_{Na}=142.32,39\%=46\left(g\right)\)
\(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
-Thành phần phần trăm của 2 nguyên tố H,P còn lại là: 100-(45,07+32,39)=22,54%
- m của 2 chất còn lại: 142.22,54%=32g
Ta có: 1.x+31.y=32
-Dễ thấy, hoặc lập bảng ta được x=1,y=1
CTHH: Na2HPO4
na2hpo4
ta có khối lượng riêng của chất là 16 nhân 4 nhân 100 chia 45,07=142
vậy khối lương na= 46 có 2 nguyên tử na
m hidro + m phot pho=142- 16 nhân 4 - 23 nhân 2
= 32 =>hp thỏa mãn