K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 8 2021

                                    Khối lượng của kali hidroxit

                   C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.20}{100}=2\left(g\right)\)

                                              ⇒ Chọn câu : B

 Chúc bạn học tốt

nH2SO4=0,02.1=0,02(ol)

a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O

0,04____________0,02____0,02(mol)

mNaOH=0,04.40= 1,6(g)

=>mddNaOH= (1,6.100)/20= 8(g)

b) PTHH: H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O

0,2____________0,04(mol)

=>mKOH=0,04.56=2,24(g)

=>mddKOH= (2,24.100)/5,6=40(g)

=>VddKOH= mddKOH/DddKOH= 40/1,045=38,278(ml)

 

18 tháng 6 2019

Tìm thể tích dung dịch KOH

- Phương trình hoá học :

H 2 SO 4  + 2KOH →  K 2 SO 4  + 2 H 2 O

- Số mol KOH tham gia phản ứng :

n KOH = 2 n H 2 SO 4  = 0,02 x 2 = 0,04 mol

- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).

- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :

m dd   KOH  = 2,24x100/5,6 = 40 gam

- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

V dd   KOH  = 40/1,045 ≈ 38,278 ml

2 tháng 8 2021

\(n_{H_2SO_4}=0.02\cdot1=0.02\left(mol\right)\)

\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)

\(0.04........0.02\)

\(m_{KOH}=0.04\cdot56=2.24\left(g\right)\)

\(V_{dd_{KOH}}=\dfrac{2.24}{5.6\%\cdot1.045}=38.27\left(ml\right)\)

a. PTPỨ:  H2SO4 +  2NaOH \(\rightarrow\)  2H2O +  Na2SO4

b. Ta có : nH2SO4 \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol

c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol

\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)

d. mdd NaOH\(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)

e1.  PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\)  K2SO4 + 2H2O

Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol

\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)

e2. mdd KOH\(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)

e3. Vdd KOH\(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml

 

7 tháng 9 2019

Đáp án D.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

x(mol)                x(mol)

KOH + HCl → KCl + H2O

y(mol)                y(mol)

gọi x, y lần lượt là số mol NaOH và KOH

theo bài ra ta có hệ pt

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

mNaOH = 0,02.40 = 0,8 (g)

mKOH = 0,04.56 = 2,24 (g)

6 tháng 5 2017

số gam KOH trong 250 gam dd KOH 12% là

mKOH=250.12%=30gam

theo giả thiết=> \(\dfrac{30+x}{250+x}.100\%=20\%\)

giải PT ta được x=25

6 tháng 5 2017

Trong 250 g dung dịch KOH 12% lúc đầu có:

\(m_{KOH}=\dfrac{250.12}{100}=30\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{KOH}\left(sau-khi-thêm\right)=\left(x+30\right)\left(g\right)\)

Khối lượng của dung dịch KOH sau khi thêm là:

\(m_{ddKOH}=\left(250+x\right)\left(g\right)\)

Khi thêm x gam KOH vào thì ta được dung dịch KOH 20%.

\(\Rightarrow20=\dfrac{\left(x+30\right).100}{x+250}\)

\(\Rightarrow x=25\)

Vậy để có dung dịch KOH 20% từ 250 gam dung dịch KOH 12% ta phải thêm vào 25 gam KOH

Khi thêm x gam KOH vào thì ta dduwwocj dung dịch KOH 20%.

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:A. 9,55 gamB. 9,99 gamC. 9,37 gamD. 8,36 gamCâu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịchA. 250 gamB. 50 gamC. 450 gamD. 500 gamCâu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ làA. 6,2%B. 6,5%C. 7%D....
Đọc tiếp

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:

A. 9,55 gam

B. 9,99 gam

C. 9,37 gam

D. 8,36 gam

Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

A. 250 gam

B. 50 gam

C. 450 gam

D. 500 gam

Câu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là

A. 6,2%

B. 6,5%

C. 7%

D. 6,4%

Câu 10: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc

A. 4,8 l

B. 6,72 l

C. 2,24 l

D. 3,2 l

Câu 11: Đốt cháy 12g oxi và 14g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?

A. Oxi

B. Không xác định được

C.Photpho

D. Cả hai chất

Câu 12: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric loãng thấy có 1,68(l) khí thoát ra ở đktc..

A. 2,025g

B. 1,35g

C. 5,24g

D. 6,075g

Câu 13: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?

A. 3 gam

B. 40 g

C. 5 gam

D. 9 gam

Câu 14: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 200 gam

B. 150 gam

C. 170 gam

D. 250 gam

Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 1,078 gam

B. 5,04 gam

C. 10 gam

D. 10,8 gam

1
14 tháng 7 2021

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:

A. 9,55 gam

B. 9,99 gam

C. 9,37 gam

D. 8,36 gam

Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

A. 250 gam

B. 50 gam

C. 450 gam

D. 500 gam

Câu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là

A. 6,2%

B. 6,5%

C. 7%

D. 6,4%

Câu 10: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc

A. 4,8 l

B. 6,72 l

C. 2,24 l

D. 3,2 l

Câu 11: Đốt cháy 12g oxi và 14g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?

A. Oxi

B. Không xác định được

C.Photpho

D. Cả hai chất

Câu 12: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric loãng thấy có 1,68(l) khí thoát ra ở đktc..

A. 2,025g

B. 1,35g

C. 5,24g

D. 6,075g

Câu 13: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?

A. 3 gam

B. 40 g

C. 5 gam

D. 9 gam

Câu 14: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 200 gam

B. 150 gam

C. 170 gam

D. 250 gam

Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 1,078 gam

B. 5,04 gam

C. 10 gam

D. 10,8 gam

26 tháng 10 2021

\(a,PTHH:CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\\ ...0,2......0,4.......0,2........0,4\left(mol\right)\\ b,n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\ c,m_{KOH}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\\ m_{dd_{KOH}}=\dfrac{22,4\cdot100\%}{20\%}=112\left(g\right)\\ m_{dd_{KCl}}=m_{CuCl_2}+m_{dd_{KOH}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=27+112-19,6=119,4\left(g\right)\)

\(d,C\%_{dd_{KCl}}=\dfrac{74,5\cdot0,4}{119,4}\cdot100\%\approx24,96\%\)