Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số gam KOH trong 250 gam dd KOH 12% là
mKOH=250.12%=30gam
theo giả thiết=> \(\dfrac{30+x}{250+x}.100\%=20\%\)
giải PT ta được x=25
Trong 250 g dung dịch KOH 12% lúc đầu có:
\(m_{KOH}=\dfrac{250.12}{100}=30\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}\left(sau-khi-thêm\right)=\left(x+30\right)\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch KOH sau khi thêm là:
\(m_{ddKOH}=\left(250+x\right)\left(g\right)\)
Khi thêm x gam KOH vào thì ta được dung dịch KOH 20%.
\(\Rightarrow20=\dfrac{\left(x+30\right).100}{x+250}\)
\(\Rightarrow x=25\)
Vậy để có dung dịch KOH 20% từ 250 gam dung dịch KOH 12% ta phải thêm vào 25 gam KOH
Khi thêm x gam KOH vào thì ta dduwwocj dung dịch KOH 20%.
a. PTPỨ: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2SO4
b. Ta có : nH2SO4 = \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol
c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)
d. mdd NaOH = \(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)
e1. PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)
e2. mdd KOH = \(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)
e3. Vdd KOH = \(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml
Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:
A. 9,55 gam
B. 9,99 gam
C. 9,37 gam
D. 8,36 gam
Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch
A. 250 gam
B. 50 gam
C. 450 gam
D. 500 gam
Câu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là
A. 6,2%
B. 6,5%
C. 7%
D. 6,4%
Câu 10: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
A. 4,8 l
B. 6,72 l
C. 2,24 l
D. 3,2 l
Câu 11: Đốt cháy 12g oxi và 14g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Oxi
B. Không xác định được
C.Photpho
D. Cả hai chất
Câu 12: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric loãng thấy có 1,68(l) khí thoát ra ở đktc..
A. 2,025g
B. 1,35g
C. 5,24g
D. 6,075g
Câu 13: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?
A. 3 gam
B. 40 g
C. 5 gam
D. 9 gam
Câu 14: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 200 gam
B. 150 gam
C. 170 gam
D. 250 gam
Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
A. 1,078 gam
B. 5,04 gam
C. 10 gam
D. 10,8 gam
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
(mol) 1 2 1 2
(mol) 0,2 0,4 0,2 0,4
\(a.m_{NaOH}=n.M=0,4.40=16\left(g\right)\\ \rightarrow m_{ddNaOH}=\frac{16.100}{20}=80\left(g\right)\)
\(b.\\ PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
(mol) 2 1 1 2
(mol) 0,4 0,2 0,2 0,4
\(m_{KOH}=n.M=0,4.56=22,4\left(g\right)\\ \rightarrow m_{ddKOH}=\frac{22,4.100}{5,6}=400\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddKOH}=\frac{m}{D}=\frac{400}{1,045}=382,77\left(ml\right)=0,382\left(l\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.20}{100}=2\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
A