Thế nào là quá trình đẳng tích? Phát biểu và viết biểu thức định luật Sác lơ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi.
Vd : Nung nóng khí trong một bình đậy kín, bình có sự dãn nở vì nhiệt là không đáng kể.
- Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Hệ thức: p~T \(\Rightarrow\frac{p}{T}=\) hằng số.
1/ Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là đẳng tích
Định luật: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
Biểu thức:
\(\frac{P}{T}=\) hằng số
+Lưu ý: Nếu gọi \(P_1,T_1\) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của 1 lượng khí ở trạng thái 1
Nếu gọi \(P_2,T_2\) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của 1 lượng khí ở trạng thái 2
Ta có biểu thức: \(\frac{P_1}{T_1}=\frac{P_2}{T_2}\)
2/ Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\frac{p_1V_1}{T_1}=\frac{p_2V_2}{T_2}\)
Tính ra \(p_2=2,58atm\)
* Quá trình đẳng nhiệt:
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt
độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt.
* Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p
và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số: pV = const.
* Đường đẳng nhiệt:
Trong hệ tọa độ (p,V), đường đẳng nhiệt là đường hyperbol.
Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có
các đường đẳng nhiệt khác nhau.
Trên hình 109 đường đẳng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao hơn đường ở dưới.
Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích.
* Định luật Sác – lơ: Áp suất p của một lượng khí có thể tích không đổi thì phụ thuộc vào nhiệt độ của khí như sau: p = p 0 ( 1 + γ t ) . Trong đó γ có giá trị như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng 1 273 .
γ gọi là hệ số tăng áp đẳng tích.
Đối với khí thực thì định luật Sác-lơ chỉ là gần đúng. Đường đẳng tích vẽ trong hệ tọa độ (p, t) như hình 110.
Ken-vin đề xuất một nhiệt giai mang tên ông. Theo đó, khoảng cách nhiệt độ 1 Ken-vin (kí hiệu 1K) bằng khoảng cách 1 o C . Không độ tuyệt đối (0K) ứng với nhiệt độ 273 0 C .
Nhiệt độ đo trong nhiệt giai Ken-vin gọi là nhiệt độ tuyệt đối.
Gọi T là nhiệt độ trong nhiệt giai Ken-vin, còn t là số đo cùng nhiệt độ đó trong nhiệt giai Xen-xi-út thì: T= t + 273.
Trong nhiệt giai Ken-vin, công thức của định luật Sác-lơ là: P T = hằng số.
Đường đẳng tích (p, T) như hình 111. Đường đẳng tích là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ. Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẳng tích khác nhau. Trên hình 105 đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn đường ở dưới.
* Quá trình đẳng áp: Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
* Định luật Gay-Luyt-xắc: Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí: V T = hằng số.
* Đường đẳng áp:
Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ, ứng với các áp suất khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẳng áp khác nhau. Trên hình 112 đường đẳng áp ở trên ứng với áp suất nhỏ hơn đường ở dưới.
Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể thích không đổi.
Phát biểu định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích, áp suất của một lượng khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
Viết biểu thức:
= hằng số
Một lượng khí chuyển từ trạng thái một sang trạng thái hai mà thể tích không thay đổi thì:
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể thích không đổi.
Định luật Sác-lơ về quá trình đẳng tích
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Các công thức của định luật Sác-lơ về quá trình đẳng tích:
\(p\text{ ~}T\)
\(\frac{p}{T}=hangso\)
\(\frac{p_1}{T_1}=\frac{p_2}{T_2}\)
Trong đó:
p: áp suất của lượng khí xác định (Pa)
T: nhiệt độ tuyệt đối (K)
p1: áp suất của lượng khí xác định ở trạng thái 1
p2: áp suất của lượng khí xác định ở trạng thái 2
T1: nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí xác định ở trạng thái 1
T2: nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí xác định ở trạng thái 2