Trộn 6,9gam Na và 3,84 gam lưu huỳnh đun nóng trong điều kiện ko có không khí thu dc hh chất rắn A .cho hh rắn A vào dd HCl dư đc hh khí B (Na=23;S=32) a) chất rắn A gồm những chất nào? Khối lượng mỗi chất bằng bao nhiêu ? b) tính thể tích hh khí B ở đktc. Mn giúp e giải với ạ e cảm ơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Rắn X phải có A1 dư vì chỉ có A1 mới phản ứng với dung dịch NaOH tạo khí H2. Mặt khác do phản ứng hoàn toàn nên Fe3O4 hết.
$n_{Na}=0,1(mol);n_{Zn}=0,1(mol)$
$2Na+S\xrightarrow{t^o}Na_2S$
$Zn+S\xrightarrow{t^o}ZnS$
$Na_2S+2HCl\to 2NaCl+H_2S$
$ZnS+2HCl\to ZnCl_2+H_2S$
Theo PT: $\sum n_{H_2S}=\frac{1}{2}n_{Na}+n_{Zn}=0,15(mol)$
$H_2S+Cu(NO_3)_2\to CuS\downarrow+2HNO_3$
Theo PT: $n_{CuS}=n_{H_2S}=0,15(mol)$
$\to a=0,15.96=14,4(g)$
a, PT: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Fe dư.
Chất rắn A gồm Fe dư và FeS.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Fe\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2S}=n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, %V cũng là % số mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,2}{0,2+0,1}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{H_2S}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(\Sigma n_{HCl\left(dadung\right)}=2n_{Fe}+2n_{FeS}=0,6\left(mol\right)\) (1)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Na}=\dfrac{6.9}{23}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3.84}{32}=0.12\left(mol\right)\)
\(2Na+S\underrightarrow{^{^{t^0}}}Na_2S\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.3}{2}>\dfrac{0.12}{1}\Rightarrow Nadư\)
A gồm : Na2S , Na
\(m_{Na\left(dư\right)}=\left(0.3-0.12\cdot2\right)\cdot23=1.38\left(g\right)\)
\(m_{Na_2S}=0.12\cdot78=9.36\left(g\right)\)
\(b.\)
\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\)
\(V=0.03\cdot22.4+0.12\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a)
$n_{Na} = \dfrac{6,9}{23} = 0,3(mol)$
$n_S = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
$2Na + S \xrightarrow{t^o} Na_2S$
$n_{Na} : 2 = 0,15 > n_S : 1$ do đó Na dư.
$n_{Na_2S} =n_S = 0,12(mol)$
$n_{Na\ dư} = 0,3 - 0,12.2 = 0,06(mol)$
$m_{Na_2S} = 0,12.78 = 9,36(gam)$
$m_{Na\ dư} = 0,06.23 = 1,38(gam)$
b)
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Na_2S + 2HCl \to 2NaCl + H_2S$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na\ dư} = 0,03(mol)$
$n_{H_2S} = n_{Na_2S} = 0,12(mol)$
$V_{H_2} = (0,03 + 0,12).22,4 = 3,36(lít)$