Gọi T = a ; b là tập các giá trị của hàm số y = x + 1 x 2 + 1 trên [-1;2]. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. a 2 + b 2 = 2
B. a 2 + b 2 = 9 5
C. a 2 + b 2 = 19 5
D. a 2 + b 2 = 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hình bạn tự vẽ nhé!
a) Trên tia Ox có OA < OB ( vì 2 cm < 8 cm)
=> Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B.
=> Ta có: OA + AB = OB
=> 2 + AB = 8
=> AB = 6 (cm)
Vậy AB = 6 cm.
b) Vì C là trung điểm của OA
=> OC = CA = OA/2 = 1 cm.
Trên tia Ox có CA < AB (vì 1cm < 6cm)
=> Điểm A nằm giữa 2 điểm C và B.
=> Ta có: CA + AB = CB
=> 1 + 6 = CB
=> 7 = CB
Vậy OC = 1cm; CB = 7cm.
Câu c) mình chưa hiểu lắm!
1....chưa nghĩ ra
2.=miệng
3.con tim
4.ngọc trai
5.con sông
a) CTHH các oxit tạo từ các nguyên tố đó là:
NO: nitơ oxit
NO2: nitơ đioxit
N2O: đinitơ oxit
N2O3: đinitơ trioxit
N2O5: đinitơ pentaoxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
Na2O: natri oxit
b) CTHH các oxit tạo từ các nguyên tố đó là:
HCl: axit clohiđric
HNO2: axit nitrơ
HNO3: axit nitric
H2SO4: axit sunfuric
H2SO3: axit sunfurơ
c) CTHH các bazơ tạo từ các nguyên tố đó là:
NaOH: natri hiđroxit
d)CTHH các muối tạo từ các nguyên tố đó là:
NaCl: natri clorua
2.
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
I. Định nghĩa:
* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
oxi.
II. Công thức:
* Công thức chung:MxOy.
III. Phân loại:
* 2 loại chính :
+ Oxit axit.
+ Oxit bazơ.
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...
+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.
+ MgOtương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.
+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit
Zn(OH)2.
IV. Cách gọi tên:
* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.
MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử
oxi).
Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi : nghĩa là 2.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra : nghĩa là 4.
- Penta : nghĩa là 5.
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
3.-Axit:
1.Phân loại
- 2 loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF...
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3...
2. Tên gọi
a. Axit không có oxi
Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric.
VD : - HCl : Axit clohiđric.
- H2S : Axit sunfuhiđric.
b. Axit có oxi:
* Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit : Axit + tên phi kim + ic.
VD : - HNO3 : Axit nitric.
- H2SO4 : Axit sunfuric.
* Axit có ít nguyên tử oxi
Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ.
VD : - H2SO3 : Axit sunfurơ.
-Bazơ:
1.Tên gọi
Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
VD : NaOH : Natri hiđroxit.
Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit.
2. Phân loại:
- 2 loại:
* Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH...
* Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2..
-Muối:
Tên gọi
1. Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
VD : - Na2SO4 : Natri sunfat.
- Na2SO3 : Natri sunfit.
- ZnCl2 : Kẽm clorua.
2. Phân loại
- 2 loại:
* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3...
* Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2...
\(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SA\perp BC\\BC\perp AB\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BC\perp\left(SAB\right)\)
\(BC\in\left(SBC\right)\Rightarrow\left(SBC\right)\perp\left(SAB\right)\)
b/ Từ A kẻ \(AH\perp SB\Rightarrow AH\perp\left(SBC\right)\)
\(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{SA^2}+\frac{1}{AB^2}\Rightarrow AH=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
c/ \(AI\) cắt (SBC) tại B, mà \(AB=2IB\)
\(\Rightarrow d\left(A;\left(SBC\right)\right)=2d\left(I;\left(SBC\right)\right)\Rightarrow d\left(I;\left(SBC\right)\right)=\frac{a\sqrt{2}}{4}\)
d/ I là trung điểm AB, J là trung điểm AC
\(\Rightarrow\) IJ là đường trung bình tam giác ABC \(\Rightarrow IJ//BC\Rightarrow IJ//\left(SBC\right)\)
\(\Rightarrow d\left(J;\left(SBC\right)\right)=d\left(I;\left(SBC\right)\right)=\frac{a\sqrt{2}}{4}\)
e/ \(GC=\frac{2}{3}IC\) theo tính chất trọng tâm
Mà IG cắt (SBC) tại C \(\Rightarrow d\left(G;\left(SBC\right)\right)=\frac{2}{3}d\left(I;\left(SBC\right)\right)=\frac{a\sqrt{2}}{6}\)
Trong phương trình i = 4 cos 2 π t T A,T được gọi là chu kì của dòng điện
Đáp án C
Đáp án D
Ta có y ' = x 2 + 1 + x + 1 x x 2 + 1 x 2 + 1 = 0 ⇔ x 2 + 1 - x 2 - x = 0 ⇔ x = 1
Hàm số trên xác định và liên tục trên [-1;2]
Ta có y - 1 = 0 ; y 1 = 2 ; y 2 = 3 5
Do đó T = [ - 1 ; 2 ] ⇒ a 2 + b 2 = 2