K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2018

Đáp án C

at rush hour: vào giờ cao điểm
Dịch nghĩa: Bạn không được lái xe ở trung tâm thành phố vào giờ cao điểm vì có quá nhiều lưu lượng xe cộ sau đó

21 tháng 12 2017

Đáp án : A

2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả -> loại B, D. mà “there is too much traffic then” là 1 mệnh đề nên chọn A

16 tháng 4 2017

Chọn B

10 tháng 1 2018

Đáp án B

Because of + N/ V-ing: bởi vì

Because + mệnh đề: bởi vì

Đáp án B (because => because)

21 tháng 7 2019

Đáp án B

Because of => because vì sau đó là một mệnh đề

8 tháng 9 2019

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, kết hợp câu

Giải thích:

Câu gốc: Giao thông quá trì trệ. Chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

A. Nếu giao thông không trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

B. Bởi vì giao thông quá trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

C. Câu C loại vì sai thì. Ngữ cảnh đề bài ở thì hiện tại đơn nhưng đáp án C lại ở thì quá khứ đơn.

D. Chúng ta sẽ mất hơn 1 giờ để đến đó để tránh giao thông trì trệ.

Đáp án: B

29 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, kết hợp câu

Giải thích:

Câu gốc: Giao thông quá trì trệ. Chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

A. Nếu giao thông không trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

B. Bởi vì giao thông quá trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

C. Câu C loại vì sai thì. Ngữ cảnh đề bài ở thì hiện tại đơn nhưng đáp án C lại ở thì quá khứ đơn.

D. Chúng ta sẽ mất hơn 1 giờ để đến đó để tránh giao thông trì trệ

20 tháng 10 2019

Đáp án B

Dịch nghĩa: Giao thông quá tắc nghẽn. Chúng ta sẽ mất ít nhất một giờ để đến đó.

= B. Vì giao thông quá tắc nghẽn, chúng ta sẽ mất ít nhất một giờ để đến đó.

Các đáp án còn lại:

A. Trừ khi giao thông quá tắc nghẽn, chúng ta phải mất ít nhất một tiếng để đến đó.

C. Giao thông tắc nghẽn đến nỗi chúng ta phải mất một giờ để tới đó.

D. Chúng ta sẽ phải mất hơn một giờ để đến đó để tránh giao thông tắc nghẽn.

Các đáp án A và C sai về nghĩa. Đáp án C sai vì ở câu gốc dùng thì hiện tại trong khi câu này dùng thì quá khứ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

What is the passage mainly about?

A. Things to avoid when you go abroad

B. Tips for Travelers Overseas

C. The benefits of travelling

D. How to find ATMs in big cities?

1
9 tháng 12 2017

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của bài là gì?

A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài

B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài

C. Lợi ích của việc đi du lịch

D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn

Chọn B

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)

22 tháng 5 2018

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. distance (n): khoảng cách, tầm xa

  B. space (n): khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)

  C. length (n): chiều dài, độ dài

  D. journey (n): cuộc hành trình

Tạm dịch: Trung tâm thành phố cách nhà tôi khá xa. Tôi phải mất gần một giờ để lái xe ở đó