Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
New: mở trang văn bản mới
Open mở trang văn bản đã có sẵn trong máy tính
Paste dán văn bản
Save lưu văn bản
Print in văn bản
Cut di chuyển văn bản
Copy sao chép văn bản
Undo trở lại trang văn bản trước
Save: Lưu văn bản
New: Mở văn vản mới
Font Size: Thay đổi cỡ chữ
Font Color: Thay đổi màu chữ
Ý nghĩa của các nút lệnh sau:
+Save : lưu văn bản
+New : văn bản mới
+Font size : cỡ chữ
+Font color : màu chữ
+Font : hình như không có
+Undo : phục hồi
+Cut : di chuyển phần văn bản
+Italic : làm cho chữ nghiêng
Ý nghĩa:
chúng ta có thể điều khiển và nhìn thấy những j chúng ta cần nhìn và phóng to chỗ nào khi chúng ta cần ^^
Giống nhau:
Cả hai hộp thoại đều dùng để định dạng trang.
Có những thuộc tính tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ.
Khác nhau:
Hộp thoại Font thường được dùng phổ biến trong các văn bản hành chính là Time New Roman và kích cỡ font thường dùng phổ biến là 12 point.
Việc định dạng kí tự bằng nút lệnh có thể dùng trong các văn bản hành chính khác
Thao tác thực hiện | Tên thao tác |
1. Nháy chuột vào tên của tệp, nháy chuột một lần nữa, gõ tên mới rồi nhấn Enter | Đổi tên tệp |
2. Chọn tệp tin , Nháy phải chuột chọn copy, Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp , Nháy phải chuột chọn lệnh Paste | Sao chép têp tin vào thư mục |
3. Chọn tệp tin , Nháy phải chuột chọn Cut, Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp , Nháy phải chuột và chọn lệnh Paste | Di chuyển tệp tin vào thư mục |
4. Nháy chuột vào tên thư mục, ấn Detele | Xóa thư mục |
5. Mở thư mục chứa sẽ chứa thư mục đó, Nháy nút phải chuột tại vùng trống chọn New sau đó chọn Folder, gõ tên thư mục rồi ấn Enter | Tạo thư mục m |
Paste: Dán nội dung từ Clipboard vào vị trí soạn thảo (Ctrl + V)
Grow Font: Tăng kích cỡ chữ (Ctrl + Shift + “>”)
Shrink Font: Giảm kích cỡ chữ (Ctrl + Shift + “<”)
Superscript: Chỉ số trên (Ctrl + Shift + “=”)
Subscript: Chỉ số dưới (Ctrl + “=”)
Paste dán văn bản
SUBSCRIPT : đăng ký
GROW FONT:phát triển pont