Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
Hàm số nghịch biến khi \(x< 0\Rightarrow-3m-2>0\Rightarrow m< -\dfrac{2}{3}\)
b.
Do \(a=m^2-2m+3=\left(m-1\right)^2+2>0;\forall m\)
\(\Rightarrow\) Hàm đồng biến khi \(x>0\) và nghịch biến khi \(x< 0\)
c.
Hàm đồng biến khi \(x>0\Rightarrow2m+3>0\)
\(\Rightarrow m>-\dfrac{3}{2}\)
Hàm số y = f(x) = -1,5 x 2 có hệ số a = -1,5 < 0 nên hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0.
1) Hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0
Bảng giá trị:
Đồ thị:
2) Thay tọa độ điểm M(3; 9) vào (P) ta được:
\(9=3^2\) (đúng)
Vậy điểm M(3; 9) thuộc đồ thị (P)
*) Hàm số y = -x² có a = -1 < 0
Do đó hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0
*) Hàm số y = 4x² có a = 4 > 0
Do đó hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0
a) y = 1 – 5x là hàm số bậc nhất có a = -5, b = 1, nghịch biến vì a = -5 < 0
b) y = -0,5x là hàm số bậc nhất có a = -0,5, b = 0, nghịch biến vì a = -0,5 < 0
c) y = √2(x - 1) + √3 = √2 x + √3 - √2 là hàm số bậc nhất có a = √2, b = √3 - √2, đồng biến vì a = √2 > 0
d) y = 2 x 2 + 3 không phải là hàm số bậc nhất (vì số mũ của x là 2)
dhfjsd