Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
Đáp án A
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
Đáp án D
Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O
Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%
Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =
0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%
Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Dd.
Giới đực: có 10% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử DD = O = 0,025; d = 0,05
Các tế bào bình thường GP cho 0,45D:0,45d
Giới cái: có 20% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử dd =O = 0,05; D = 0,1
Các tế bào khác tạo ra 0,4D; 0,4d
Số kiểu gen bình thường là :3
Số kiểu gen đột biến là 7 ( DDdd; DDd; ddd; Ddd;D, d, DDD)
Xét các phát biểu:
I sai, số kiểu gen tối đa là: 3 ×3×(3+7) ×2 =180
II đúng, các thể ba có tối đa 3 ×3×4 ×2 =72
III sai, Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau:
Kiểu gen DD = 0,45D× (0,4D + 0,1D) + 0,025DD ×0,05O = 0,22625
Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau là : 0,25AA×0,5Bb×0,22625DD×0,5Ee = 1,41%
IV sai, tỷ lệ độ biên thể ba:
Tỷ lệ kiểu gen DDd+ ddd+ Ddd+DDD= 0,025DD×(0,4+0,1)d + 0,05dd×(0,05 +0,45)d + 0,05dd×0,45D+0,025DD×0,4D = 0,07
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Dd
Giới đực: có 10% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử DD = O = 0,025; d = 0,05
Các tế bào bình thường GP cho 0,45D:0,45d
Giới cái: có 20% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử dd =O = 0,05; D = 0,1
Các tế bào khác tạo ra 0,4D; 0,4d
Số kiểu gen bình thường là :3
Số kiểu gen đột biến là 7 ( DDdd; DDd; ddd; Ddd;D, d, DDD)
Xét các phát biểu
I sai, số kiểu gen tối đa là: 3 ×3×(3+7) ×2 =180
II đúng Các thể ba có tối đa 3 ×3×4 ×2 =72
III sai, Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau:
Kiểu gen DD = 0,45D× (0,4D + 0,1D) + 0,025DD ×0,05O = 0,22625
Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau là : 0,25AA×0,5Bb×0,22625DD×0,5Ee = 1,41%
IV sai, tỷ lệ độ biên thể ba:
Tỷ lệ kiểu gen DDd+ ddd+ Ddd+DDD= 0,025DD×(0,4+0,1)d + 0,05dd×(0,05 +0,45)d + 0,05dd×0,45D+0,025DD×0,4D = 0,07
Chọn D
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Có 84 KG
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen.
III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen.
IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.
Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%.
Đáp án A
- Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72.
→ Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,72 = 0,28 = 28%
Đáp án D
Cơ thể đực có 10% số tế bào bị đột biến → 10% giao tử đột biến : 90% giao tử bình thường
Cơ thể cái có 2% số tế bào bị đột biến → 2% giao tử đột biến : 98% giao tử bình thường
Tỷ lệ hợp tử bị đột biến ở đời sau là 1 - 0,9 x 0,98 =11,8%
Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.
Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường) x (2% đột biến + 98% bình thường), ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.