Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Tính từ: dịu dàng,đảm đang,tần tảo,vụng về.
-Động từ: thương thương,chăm,nghĩ.
-Danh từ: mẹ,bố,con,bão,ai,ai.
HT~
DT:mẹ;bố, bão, con
ĐT:chăm, nghĩ, tần tảo,thương
TT:dịu dàng,đảng đang
từ láy : long lanh,lung linh,lóng lánh,trăng trắng,tròn trịa,ào ào ,rực rỡ,ti tí, trắng trẻo,....
từ ghép:làng quê,tổ quốc,quần áo,tóc tai,bàn tay,tự hào,học bài,......
danh từ:quyển sách,thầy giáo,thiên nhiên, đạo đức,cơn mưa,động đất,......
động từ:chạy bộ,hồi hộp, băn khoăn,nghĩ ngợi,lo lắng,kính trọng,nhảy nhót,....
tính từ:nhỏ bé,to lớn,đẹp đẽ,xanh lam, đỏ chót,tím than,xinh đẹp,......
5 từ láy là:nho nhỏ;xinh xinh;be bé;mong manh,lung linh,xanh xanh;mềm mại
5 từ ghép là:quần áo;cây cỏ;nhà cửa;sách vở;trường lớp;bàn ghế
5 động từ là:đi;chạy ;nhảy ;đứng;ngồi
5 tính từ là:vàng lịm;vàng hoe;đỏ thắm;hông tươi;nóng nảy,nết na
Mùa hè , mùa của những cơn mưa chợt đến rồi chợt đi , mùa hè cũng là mùa mà tôi yêu nhất .khi những cơn gió hạ đang về thì những bông hoa phượng đang bắt đầu nở đỏ trên những cành phượng của trường tôi . bầu trời mùa hè trong xanh, ánh mặt trời chiếu xuống nhân gian những tia nắng chói chang và gay gắt . những người nông dân thì hối hả đi cắt lúa đem về nhà khiến lúa gạo đầy khắp con đường . đối với bọn trẻ chúng tôi thì cái thú vị nhất vào mùa hè là hàng ngày đi bắt chấu bắt về hay nhặt những bông hoa phượng đỏ cài lên tóc , khi màn đêm buông xuống cũng là lúc chúng tôi lại rủ nhau đi xem những con đom đóm bay thành từng đàn ở những bụi cỏ hay ao hồ ,...đối với tôi thì mùa hè là một ấn tượng sâu sắc mà tôi ko thể nào quên
k cho mình nha !
những danh từ là : mùa hè , những cơn mưa ,cơn gió hạ , bông hoa phượng , cành phượng , trường tôi,bầu trời , ánh mặt trời , nhân gian,người nông dân , nhà , lúa gạo ,con đường , bọn trẻ , chúng tôi , châu chấu , ve , tóc , màn đêm , con đom đóm , những bụi cỏ , ao hồ , tôi
động từ là :đến , đi , yêu, về , đang, bắt đầu , nở , chiếu , cắt , đem, bắt , nhặt , cài , rủ , bay, quên .
tính từ là : đỏ , trong xanh ,chói chang , gay gắt , hối hả , đầy.
nhớ k cho mình nha
danh từ : mẹ tôi , tay , học trò , nét cong , nét thẳng
ĐT : cầm , viết
DT : đồng chiêm, nắng, cánh cò, gió, thung lúa.
ĐT : phả, dẫn.
TT : vàng.
Danh từ: hơi
Động từ: ngoạm
Tính từ :hiếu động,lạ
danh từ: con người, con cá, con mèo
tính từ: lớn, đẹp, nhỏ
động từ: chạy, nhảy, đi
Danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,...(VD:cây, thầy giáo,cô giáo,..)
Tính từ là từ chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái, mức độ, phạm vi,… của người hoặc sự vật(VD:lớn,nhỏ,đẹp,..)
Động từ là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng,..(VD: chạy, nhảy,bay,..)
HOK TỐT
Danh từ : Chú bé
Động từ : thả diều
Tính từ : rất ham nha
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ
Danh từ: Ông , que , cột nhà.
Động từ: cầm , vạch , luyện chữ.
Tính từ: cứng cáp
Nhớ k choa mik nhoa 'v'
Danh từ:ông,que,cột nhà
Động từ:cầm vạch luyện chữ
Tính từ:cứng cáp