Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Đặt công thức tổng quát cho X là CnH2nO2 (n ≥ 3).
Đặt công thức trung bình cho Y và Z là CmH2m-2O2 (m > 4).
⇒ mol.
Đặt x mol; y mol
x mol; 2y mol.
12x + 2y + 0,6 × 16 = 23,58 gam.
mdung dịch giảm = 197x – (44x + 18y) = 137,79 gam.
⇒ giải hệ được: x = 1,01 mol; y = 0,93 mol.
Ta có:
(với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng:
⇒ nX = 0,3 – 0,08 = 0,22 mol.
⇒ và .
⇒ X là CH3COOCH3 và Y là CH2=CH-COOCH3.
Để thu được 2 muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp thì Z phải là CH2=CH-COOC2H5.
⇒ F gồm 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CH-COONa.
⇒ G gồm 0,22 mol CH4 và 0,08 mol CH2=CH2.
⇒ % = 0,22 × 16 ÷ (0,22 × 16 + 0,08 × 28) × 100% = 61,11%
Đáp án D
X : CnH2nO2 (a mol) ; Y, Z : CmH2m-2O2 (b mol)
=> nNaOH = a + b = 0,3(1)
mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58(2)
nCO2 = na + mb ; nH2O = na + mb – b
mthay đổi = 44(na + mb) + 18(na + mb – b) – 197(na + mb) = -137,79 (3)
Từ (1,2,3) => na + mb = 1,01 ; a = 0,22 ; b = 0,08
=> 0,22n + 0,08m = 1,01
Với n ≥ 3 ; m > 4 => n = 3 ; m = 4,375 là nghiệm duy nhất
Vậy X là C3H6O2 (0,22 mol)
Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và ancol kế tiếp nên các chất là :
X : CH3COOCH3 (0,22 mol)
Y : CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)
Z : CH2 = CH-COOC2H5 (0,03 mol)
=> khí gồm : 0,22 mol CH4 ; 0,08 mol C2H4
=> %mCH4 = 61,11%
Đáp án C
X : CnH2nO2 : a mol
Y, Z : CmH2m-2O2 : b mol
=> nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)
mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)
nCO2 = na + mb
nH2O = na + mb – b
mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b) = 137,79 (3)
Từ (1,2,3) :
na + mb = 1,01 mol
a = 0,22
b = 0,08
=> 0,22n + 0,08m = 1,01
=> 22n + 8m = 101
Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất
Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là :
X : CH3COOCH3 (0,22 mol)
Y : CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)
Z : CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)
Vậy F gồm : 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa
Khi nung F với NaOH và CaO
=> khí G gồm : CH4 : 0,22 mol và C2H4 : 0,08 mol
=> %mCH4 = 61,11%
Đáp án C
X : CnH2nO2 : a mol
Y, Z : CmH2m-2O2 : b mol
=> nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)
mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)
nCO2 = na + mb
nH2O = na + mb – b
mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b) = 137,79 (3)
Từ (1,2,3) :
na + mb = 1,01 mol
a = 0,22
b = 0,08
=> 0,22n + 0,08m = 1,01
=> 22n + 8m = 101
Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất
Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là :
X : CH3COOCH3 (0,22 mol)
Y : CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)
Z : CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)
Vậy F gồm : 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa
Khi nung F với NaOH và CaO
=> khí G gồm : CH4 : 0,22 mol và C2H4 : 0,08 mol
=> %mCH4 = 61,11%
Đáp án B
Vì Y và Z là este có một liên kết đôi, đơn chức
Ta có hệ phương trình:
Este có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp E là Z: CH3CH=CHCOOC2H5
nE = nNaOH = 0,25 (mol) => nO (E) = 0,5 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m↓
=> 44a + 18b – 100a = -36,9 (1)
mE = mC + mH + mO
=> 12a + 2b + 0,5.16 = 20,3 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,9 và b = 0,75 (mol)
Vì Y, Z đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,15 (mol)
=> nX = nE – 0,15 = 0,1 (mol)
Mà Y, Z là este không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4
Số Ctrung bình của X < 0 , 9 - 0 , 15 . 4 0 , 1 = 3
→ X có thể là HCOOCH3 hoặc CH3COOCH3
Nếu X là HCOOCH3
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,9 – 0,1.2 = 0,7 (mol)
=> Số C trung bình của Y, Z = 0,7/0,15 = 4,67
Y là: CH2=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH2=CH-COOC2H5.
Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH2=CH-COONa: 0,15 mol
=> mmuối = 0,15.94 = 14,1 (g)
Nếu X là CH3COOCH3
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: n C O 2 = 0,9 − 0,1.3 = 0,6 mol
Vậy số C trung bình của Y, Z = 0,6/0,25 = 2,4 (không thỏa mãn) → loại trường hợp này
Đáp án cần chọn là: B
nE = nNaOH = 0,25 (mol) => nO (E) = 0,5 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m↓
=> 44a + 18b – 100a = -36,9 (1)
mE = mC + mH + mO
=> 12a + 2b + 0,5.16 = 20,3 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,9 và b = 0,75 (mol)
Số C = nCO2/ nE = 0,9/0,5 = 1,8 => X là HCOOCH3
Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,15 (mol)
=> nX = nE – 0,15 = 0,1 (mol)
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,9 – 0,1.2 = 0,7 (mol)
=> Số C trung bình của Y, Z = 0,7/0,15 = 4,67
Y là: CH2=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH2=CH-COOC2H5.
Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH2=CH-COONa : 0,15 mol
=> mmuối = 0,15.94 = 14,1 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
21,62 gam E (este đều đơn chức) + vừa đủ 0,3 mol NaOH
→ nCOO trong E= 0,3 mol
♦ giải đốt 21,62 gam E (0,3 mol) + O2 x mol CO2 + y mol H2O.
(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có
Δmdung dịch giảm = 56x – 18y = 34,5 gam.
Lại có mE = 12x + 2y + 0,3 × 32 = 21,62 gam
→ giải x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.
→ tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nY + Z = 0,08 mol
→ nX = 0,22 mol.
chú ý: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4.
Chặn số Ctrung bình của X < (0,87 – 0,08 × 4) ÷ 0,22 = 2,5
→ số CX = 2 hay X là HCOOCH3.
♦ Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH.
Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no rồi)
||→ 1 muối còn lại phải là không no 1 C=C là gốc axit của Y và Z.
nghĩa là Y là CnH2n – 1COOCH3 và Z là CnH2n – 1COOC2H5 (Y, Z đồng đẳng kế tiếp)
Đơn giản, tính lại số Ctrung bình Y, Z = (0,87 – 0,22 × 2) ÷ 0,08 = 5,375
||→ số CY = 5 và số CZ = 6. tuy nhiên, đọc kĩ yêu cầu bài tập
||→ chỉ quan tâm muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa
⇄ myêu cầu = 8,64 gam
Chọn đáp án D
Đặt nCO2 = x; nH2O = y
mdung dịch giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O)
⇒ 197x - (44x + 18y) = 137,79(g).
Lại có: nCOO = nNaOH = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol
● mE = mC + mH + mO = 12x + 2y + 0,3 × 2 × 16 = 23,58(g)
► Giải hệ có: x = 1,01 mol; y = 0,93 mol
Với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì:
nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
● Áp dụng:
nCO2 - nH2O = ∑n(Y,Z) = 0,08 mol
⇒ nX = 0,3 - 0,08 = 0,22 mol.
Đặt số C của X là a và số C trung bình của Y và Z là b (a ≥ 3; b > 4).
⇒ 0,22a + 0,08b = 1,01
a = 3; b = 4,375
⇒ X là CH3COOCH3.
● Do thu được 2 ancol kế tiếp cùng 1 dãy đồng đẳng và F chỉ chứa 2 muối
⇒ Y là CH2=CH-COOCH3 và Z là CH2=CH-COOC2H5.
► G gồm 0,22 mol CH4 và 0,08 mol CH2=CH2
⇒ khí có PTK nhỏ hơn là CH4.
||⇒ %mCH4 = 0,22 × 16 ÷ (0,22 × 16 + 0,08 × 28) × 100% = 61,11%