Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án B
Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E cần 0,32 mol O2.
Mặt khác để tác dụng với hết lượng E trên cần 0,2 mol NaOH thu được 2,8 gam 3 ancol cùng số mol.
Vì X, Y, Z, T đều 2 chức nên
Giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,38 và 0,28 mol
Mặt khác ta thấy:
nên các chất trong E đều no 2 chức
Ta có:
mà X,Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Y là đồng phân của Z, và Z là este 2 chức nên Z có ít nhất 4 C nên Y có ít nhất 4C, vậy X có ít nhất 3C.
Vậy X là C3H4O4, Y là C4H6O4, Z là C4H6O4 và T là C5H8O4.
Nhận thấy Z phải là CH3OOC-COOCH3 hoặc HCOOCH2CH2OOCH mà cho E tác dụng với NaOH thu được 3 ancol cùng số mol.
Vậy T phải tạo được 2 ancol nên T là CH3OOC-COOC2H5 nên Z phải là HCOOCH2CH2OOCH.
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y, Z, T đều có số mol là z
Ta có:
Đáp án B
Ta có Y, Z là đồng phân nên Z, T là este có 2 chức
Luôn có nNaOH = nCOO = 0,2 mol, nX + nY + nZ + nT = 0,1 mol
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Ta có hệ →
Ta có Mtb = 11 , 52 0 , 1 = 115,2 → X, Y là axit 2 chức, và Y là đồng phân của nhau nên tối thiểu Y phải có 4 C
→ X, Y, Z lần lượt là CH2(COOH)2 và HOOC-CH2-CH2-COOH, HCOO-CH2-CH2-OOCH
mà T lại hơn Z 14dvc → T phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5
Để thu được 3 ancol có mol bằng nhau CH3OH, C2H5OH, HO-CH2-CH2-OH → nT = nZ
→ nZ = nT = 2 , 8 62 + 32 + 46 = 0,02 mol
Gọi số mol của X, Y lần lượt là a,b
Ta có hệ
Chọn C.
Hỗn hợp E gồm X (3x mol); Y (2x mol); Z (3x mol)
Dung dịch Y chứa R(COONa)2: 5x mol và NaOH dư: 0,13 – 10x mol
Khi nung T với CaO thu được 1 hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol) Þ R là –CH2
và phản ứng nung T tạo CH4 tính theo mol của muối thì: 0,13 – x = 0,03 Þ x = 0,01 mol (vì nếu tính theo mol của NaOH thì nmuối < nhiđrocacbon).
Dựa vào các đáp án nhận thấy các anol đều no đơn chức nên công thức của ancol là CnH2n + 2O (n > 0)
Gọi công thức của Z là CmH2m – 4O4 (m > 4)
Khi đốt cháy X thì: 0,045n + 0,04 + 0,03.(1,5m – 2,5) = 0,28 Þ n + m = 7
+ Với n = 1 và m = 6 Þ X là CH3OH và Z là CH3OOCCH2COOC2H5
Þ Y là CH2(COOH)2 (0,02 mol) Þ %mY = 28,03%
Chọn đáp án C
17,28(g) E + 0,48 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O
nCOO = nNaOH = 0,3 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
2x + y = 0,3 × 2 + 0,48 × 2.
Bảo toàn khối lượng:
44x + 18y = 17,28 + 0,48 × 32
⇒ giải hệ có: x = 0,57 mol; y = 0,42 mol.
● Z và T hơn kém nhau 14 đvC (ứng với 1 nhóm CH2)
⇒ Z và T có cùng số chức.
● Mặt khác, Y và Z là đồng phân
⇒ Z và T đều là este 2 chức, mạch hở.
⇒ nE = nNaOH ÷ 2 = 0,15 mol
⇒ ME = 17,28 ÷ 0,15 = 115,2.
Lại có, Z có tối thiểu 4C ⇒ Y có tối thiểu 4C
⇒ X chứa tối thiểu 3C.
⇒ X là CH2(COOH)2 ⇒ Y là C2H4(COOH)2
⇒ Z và T chứa 4C và 5C.
► Do chứa 3 ancol ⇒ Z là (HCOO)2C2H4 và T là CH3OOC-COOC2H5.
⇒ nZ = nT = nmỗi ancol = = 0,03 mol.
Đặt nX = a; nY = b ⇒ 2a + 2b = 0,3 - 0,03 × 3.
nCO2 = 3a + 4b = 0,57 - 0,03 × 4 - 0,03 × 5
⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,03 mol.
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng khi đốt E ⇒ mCO2 = 34,32 gam Û nCO2 = 0,78 mol < nH2O.
⇒ Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở
Ta có sơ đồ:
+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).
+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).
+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).
+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.
⇒ nHỗn hợp = 0,4 mol ⇒ CTrung bình = 1,95 ⇒ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.
⇒ Hỗn hợp ban đầu gồm:
⇒ PT theo khối lượng hỗn hợp:
0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.
Û 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 ⇒ 0,6 < x < 3,6].
+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2 ⇒ T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.
⇒ n = 1,2 ⇒ nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol ⇒ %mHCOOH = 0 , 24 . 46 25 , 04 = 44 , 01 %
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng khi đốt E ⇒ mCO2 = 34,32 gam Û nCO2 = 0,78 mol < nH2O.
⇒ Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.
Ta có sơ đồ:
+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).
+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).
+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).
+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.
⇒ nHỗn hợp = 0,4 mol ⇒ CTrung bình = 1,95 ⇒ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.
⇒ Hỗn hợp ban đầu gồm:
⇒ PT theo khối lượng hỗn hợp:
0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.
Û 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 ⇒ 0,6 < x < 3,6].
+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2 ⇒ T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.
⇒ n = 1,2 ⇒ nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol ⇒ %mHCOOH = 0 , 24 . 46 25 , 04 = 44 , 01 %
Đáp án C