Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n N 2 = 0 , 5 n Z = 0 , 3 m o l
Phương pháp đường chéo ⇒ n C O 2 n N 2 = 17 3 ⇒ n C O 2 = 1 , 7 m o l
Số C trung bình = 1 , 7 0 , 6 = 2 , 83 => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala
Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu
a + b + c = 0,6
2 a + 3 b + 5 c = n C O 2 = 1 , 7
2,25a + 3,75b + 5,25c = 1,95 ( = n O 2 )
Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1
⇒ % m G l y = 0 , 3.75 0 , 3.75 + 0 , 2.89 + 0 , 1.147 .100 % = 40 , 91 %
Đáp án cần chọn là: A
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 → Y có dạng C n H 2 n + 1 O 2 N
Đốt cháy Y thu được n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n Y
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng C m H 2 m O 2 m ≥ 1 → đốt cháy Z thu được n H 2 O = n C O 2
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
=> n Y = 0 , 1 m o l = n a x i t
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C
=> N H 2 C H 2 C O O H v à H C O O H
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ viết nhầm công thức: n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
+ tính nhầm số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5 (chỉ lấy mỗi số mol amino axit → nhầm 0,2 thành 0,1)
Đáp án B
X có dạng : CnH2n+1O2N
và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH
=> mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl
=> mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
• biến đổi: 0,06 mol E + 0,08 mol H 2 O → 0,14 mol E 2 dạng C ? H 2 ? N 2 O 3 đ i p e p t i t .
10,2 gam E ứng với 3x mol → cần 4x mol H 2 O để chuyển thành 7x mol E 2 .
⇒ đốt (10,2 + 72x) gam E 2 (7x mol) cần 0,495 mol O 2 → C O 2 + H 2 O + N 2 .
bảo toàn Oxi có: n C O 2 = (7x × 3 + 0,495 × 2) ÷ 3 = (7x + 0,33) mol.
⇒ m E 2 = 14 × (7x + 0,33) + 7x × 76 = 10,2 + 72x ⇒ giải x = 0,01 mol.
⇒ thay ngược lại có: n C O 2 = 0,4 mol. tỉ lệ giả thiết có:
thủy phân 0,03 mol E → 0,04 mol C n H 2 n + 1 N O 2 + 0,1 mol C m H 2 m + 1 N O 2 .
⇒ bảo toàn nguyên tố C có: 0,04n + 0,1m = n C O 2 = 0,4 mol ⇔ 2n + 5m = 20.
⇒ cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 5; m = 2.
ứng với có 0,04 mol Valin C 5 H 11 N O 2 và 0,1 mol Glyxin C 2 H 5 N O 2 .
0,03 mol E gồm 0,02 mol Xi và 0,01 mol Yk ⇒ ∑lk peptit = i + k – 2 = 8
⇒ i + k = 10 mà ∑ n α – a m i n o a x i t = 0,02i + 0,01k = 0,14 mol ⇔ 2i + k = 14
⇒ giải i = 4 và k = 6 ⇒ E gồm X 4 dạng V a l a G l y 4 – a + Y 6 dạng V a l b G l y 6 – b
⇒ ∑ n V a l = 0,02a + 0,01b = 0,04 mol ⇔ 2a + b = 4 (điều kiện: a, b ≥ 1)
⇒ nghiệm duy nhất thỏa mãn: a = 1 và b = 2 ⇒ Y dạng V a l 2 G l y 4
Theo đó, M Y = 117 × 2 + 75 × 4 – 5 × 18 = 444 ⇒ chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét trong 0,06 mol E ta có:
n H 2 O = n E = 0,06 mol; n C 2 H 3 N O = ∑ n a m i n o a x i t = 0,08 + 0,2 = 0,28 mol.
⇒ n X = 0,06 ÷ (2 + 1) × 2 = 0,04 mol; n Y = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol.
Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b (a, b ≥ 2).
n C 2 H 3 N O = 0,28 mol = 0,04a + 0,02b; ⇒ số mắt xích = a + b = 8 + 2 = 10.
||⇒ a = 4 và b = 6. Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 10,2 gam E gấp k lần 0,06 mol E.
⇒ 10,2 gam E chứa 0,28k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,06k mol H 2 O .
⇒ m E = 0,28k × 57 + 14kx + 0,06k × 18 = 10,2 gam.
và n O 2 cần đốt = 2,25 n C 2 H 3 N O + 1,5 n C H 2 = 2,25 × 0,28k + 1,5kx = 0,495 mol.
Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,12 ⇒ x = 0,12 ÷ 0,5 = 0,24 mol.
Dễ thấy n C H 2 = 0,24 = 0,08 × 3 + 0,2 ⇒ có 0,08 mol Val và 0,2 mol Gly.
Gọi số gốc Val trong X và Y là m và n (m, n ≥ 1) ⇒ 0,04m + 0,02n = 0,08 mol.
Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 1; n = 2 ⇒ Y là G l y 4 V a l 2 ⇒ M Y = 444.
Gọi công thức chung của hai amino axit X 1 , X 2 l à C n H 2 n + 1 O 2 N x m o l
Đốt cháy amino axit X 1 , X 2 thu được: n H 2 O – n C O 2 = 0 , 5. n a . a = > n H 2 O = 0 , 11 + 0 , 5 x
Bảo toàn O: n O t r o n g a . a + 2. n O 2 = 2. n C O 2 + n H 2 O
=> 2x + 2.0,1275 = 2.0,11 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05
=> số C trung bình = 0,11 / 0,05 = 2,2
→ công thức chung của hai amino axit là C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N
1 M + 4 H 2 O → H + 5 C n H 2 n + 1 O 2 N
→ n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N = 0 , 11 2 , 2 = 0 , 05 m o l → n H 2 O 1 = 4 5 n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N = 0 , 04 m o l
Bảo toàn khối lượng: m M = m C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N − m H 2 O 1 = 0 , 05.77 , 8 – 0 , 04.18 = 3 , 17 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Đặt
Bảo toàn nguyên tố Na: n N a 2 C O 3 = 0 , 2 m o l
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4.2 + 1,1.2 = 2x + y + 0,2.3
Giải hệ có x = 0,75 mol; y = 0,9 mol
Muối của X và Ala có dạng CnH2nNO2Na → nH = 2nC
Muối của Y có dạng CmH2m – 1O2Na → nY = (nC – nH : 2) : 0,5 = 0,1 mol → nX, Ala = 0,3 mol
Ta có: X là Gly
· Trong M, đặt nX, Y = a; npeptit = b
→ nM = a + b = 0,25 mol
nNaOH = a + 4b = 0,4 mol
→ a = 0,2 mol; b = 0,05 mol
→ nX/M = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: CY = (0,95 – 0,05.3 – 0,25.2) : 0,1 = 3
→ Y là C 3 H 6 O 2 ⇒
Đáp án A
nN2 = 0,5nZ = 0,3 mol
Phương pháp đường chéo => nCO2/nN2 = 17/3 => nCO2 = 1,7 mol
Số C trung bình = 1,7/0,6 = 2,83 => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala
Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu
a+b+c = 0,6
2a+3b+5c = nCO2 = 1,7
2,25a+3,75b+5,25c = 1,95 (=nO2)
Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1
=>%mGly = 0,3.75/(0,3.75+0,2.89+0,1.147) = 40,91%