Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án A
► Dễ thấy Z là ancol 2 chức ⇒ nZ = nH2 = 0,26 mol. Bảo toàn khối lượng:
mZ = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26 × 2 = 19,76(g) ⇒ MZ = 19,76 ÷ 0,26 = 76 (C3H8O2).
● Do T mạch hở ⇒ X và Y là axit đơn chức ⇒ nmuối X = nmuối Y = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = 0,6 mol.
► Gọi số C trong gốc hidrocacbon của 2 muối là x và y (x ≠ y; x, y Î N).
||⇒ 0,2x + 0,2y = 0,2 + 0,6. Giải phương trình nghiệm nguyên: x = 0; y = 2.
⇒ 1 muối là HCOONa. Bảo toàn nguyên tố Hidro: Hmuối còn lại = 3 ⇒ CH2=CHCOONa.
● Bảo toàn khối lượng: mH2O = 2,7(g) ⇒ ∑nX,Y = nH2O = 0,15 mol ⇒ nT = 0,125 mol.
T là (HCOO)(C2H3COO)C3H6 ||► %mT = 0,125 × 158 ÷ 38,86 × 100% = 50,82%
Đáp án D
- Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: mancol = mbình tăng + m H2 = 19,76 (g)
+ Giả sử ancol Z có x nhóm chức khi đó:
- Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4 NaOH → 2 F 1 + 2 F 2 + C 3 H 6 OH 2 + H 2 O
Mol:x y t z 0,4
+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y.
- Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì:
=> Trong F có chức muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol
=> X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.
- Ta có hệ sau:
Giải thích: Đáp án C
T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2
Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ
thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa 0,4 mol
thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.
Quy đổi E thành:
HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol
Đáp án C
T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.
Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ
thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa 0,4 mol
thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.
Quy đổi E thành:
HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol
Đáp án A
T là este 2 chức mạch hở tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức
Đặt Z là R(OH)2 => nR(OH)2 = nH2 = 0,26 mol
mtăng = mRO2 = 0,26(R + 32) = 19,24
=> R = 42 (C3H6)
Vậy Z là C3H6(OH)2
Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)
nH2O = 0,4 mol => số H = 2 => HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol)
2HCOONa + O2 -> Na2CO3 + CO2 + H2O
0,2 0,1
2CxH3COONa + (2x + 2)O2 -> Na2CO3 + (2x + 1)CO2 + 3H2O
0,2 0,2(x + 1)
=> nO2 = 0,2(x + 1) + 0,1 = 0,7 => x = 2
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CHCOOH
=> T là HCOOC3H6OOCCH=CH2
Qui đổi E thành :
0,2 mol HCOOH ; 0,2 mol CH2=CHCOOH ; 0,6 mol C3H6(OH)2 ; H2O (-y mol)
mE = 38,86g => y = 0,25 mol
=> nT = 0,5y = 0,125 mol
=> %mT = 50,82%
Đáp án D
Ancol + Na:
CnH2n+2O2 + Na → CnH2nO2Na2 + H2
0,13 ← 0,13
m bình tăng = m ancol – mNa => m ancol = 9,62 + 0,13.2 = 9,88 (g)
M ancol = 9,88 : 0,13 = 76 (C3H8O2)
→ B T K L m F = m E + m N a O H - m a n c o l = 19 , 43 + 0 , 2 . 22 , 4 - 9 , 88 = 17 , 55 ( g )
→ B T N T O n C O 2 = 2 n m u o i + 2 n O 2 - n H 2 O - 3 n N a 2 C O 3 2 = 0 , 3 ( m o l ) → B T K L m m u o i = 0 , 3 . 44 + 0 , 2 . 18 + 0 , 1 . 106 - 0 , 35 . 32 = 16 , 2 ( g ) m H 2 O ( F ) = 17 , 55 - 16 , 2 = 1 , 35 ( g ) → n a x i t = n H 2 O ( F ) = 0 , 075 ( m o l ) → n T = n N a O H - n a x i t 2 = 0 , 0625 ( m o l ) → n X = n a n c o l - n T = 0 , 13 - 0 , 0625 = 0 , 0675 ( m o l ) → % m z = 0 , 0675 . 76 19 , 43 . 100 % = 26 , 40 %
Giải thích: Đáp án A.
Cách 1:
T là este 2 chức tạo bởi X, Y, Z => Z là ancol 2 chức.
Có
=> Công thức của Z là C3H6(OH)2.
Sau phản ứng với NaOH thu được 2 muối có số mol bằng nhau nên:
Gần nhất với giá trị 51
Cách 2:
Quy đổi E thành:
Muối thu được là RCOONa: 0,3 mol
Khi đốt muối:
Bảo toàn O:
Do hai muối cùng số mol => hai muối
Chọn D