Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Nhận xét: X có mạch cacbon không phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit.
Tìm công thức phân tử của Y ở dạng C x H y O z
+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.
Phân tử Y có 6 nguyên tử oxi, ứng với công thức ( R C O O ) 3 C 3 H 5 : Không có R thỏa mãn.
+ Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: H O O C - R - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CH-
X= HOOC-CH=CH-COOH ( C 4 H 4 O 4 )
Y = H O O C - C H = C H - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H ( C 7 H 10 O 6 )
Chọn C.
Xét thí nghiệm 1:
→ B T : C n C X = 0 , 2 + 0 , 6 = 0 , 8 m o l → B T : H n H X = 1 , 2 m o l → B T : O n O X = 1 , 2 m o l → B T : N a n N a X = 0 , 4 m o l
⇒ X là C2H3O3Na
Xét thí nghiệm 2: (làm tương tự như TN1) Þ Y là C7H7ONa
Theo dữ kiện đề bài ta tìm được CTCT của E là HO-CH2-COO-CH2-COOC6H4CH3 (o, m, p).
Có tất cả là 3 đồng phân.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Vì nCO2 = 0,4 < nH2O = 0,6
→ Z là ancol no, hở: 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
→ Z là C2H6Oa
Vì nZ = 2nX → Z đơn chức: C2H5OH
→ X: H2N-C2H3-(COOC2H5)2 → Y: H2N-C2H3-(COONa)2 hay C4H5O4NNa2
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,6 mol ⇒ Y là ancol no, mạch hở.
và nY = nH2O – nCO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol ⇒ CY 0,4 ÷ 0,2 = 2.
Lại có 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N ⇔ 0,1 mol = ½nancol Y
⇒ Y là ancol đơn chức và hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm chức este.!
ancol C2 Y là C2H5OH → cấu tạo hợp chất hữu cơ là H2NC3H5(COOC2H5)2.
⇒ muối X là H2NC3H5(COONa)2 ⇔ CTPT C5H7O4NNa2.
HD:
X có công thức: CxHyOz, ta có: 12x:y:16z = 24,24:4,04:71,72. Do đó: x:y:z = 1:2:1. Suy ra, công thức đơn giản của X là (CH2Cl)n.
Y + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
0,12 0,176 0,072
Ta có, khối lượng C = 0,176/44 x 12 = 0,048 g; mH = 2 x 0,072/18 = 0,008 g, mO = 0,12 - mC - mH = 0,064 g.
x:y:z = 1:1:1
Công thức đơn giản của Y là (CHO)m.
Vì khi thủy phân X và khử Y đều cho cùng một sản phẩm nên X có cấu tạo là: CH2Cl-CH2Cl và Y là CHO-CHO.