Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn B. Ông ấy thích hình dáng của nó
C. Ông ấy ngạc nhiên về độ lớn của nó D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"
(Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin rất thú vị về chiếc máy bay, khi tôi thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng có thứ lại lớn như vậy được đưa lên không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó có thể chứa hàng trăm người!)
ĐÁP ÁN D
Từ "which" trong đoạn văn ám chỉ _______.
A. đọc về máy bay B. đặt vé
C. bay trên Boeing 747 D. một chiếc Boeing 747
Dẫn chứng: When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. (Khi ông đặt vé, ông được thông báo rằng ông sẽ bay trên một chiếc Boeing 747, tốt hơn thì được gọi là một máy bay phản lực lớn)
ĐÁP ÁN B
Điều gì khiến ông John ngạc nhiên nhất về chuyến bay?
A. Ông ấy thích đồ ăn. B. Ông ấy có thể ngủ.
C. Có chiếu phim. D. Cảnh rất đẹp.
Dẫn chứng: "In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course," (Cuối cùng, tôi đã thư giãn, thưởng thức các món ăn, xem một trong những bộ phim và cảnh từ cửa sổ thật hùng vĩ. Tôi thậm chí còn có thể ngủ được một lát!)
ĐÁP ÁN A
Cuối cùng thì ông John đã cảm thấy thế nào về những nỗi sợ?
A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi
B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi
C. Ông hy vọng cháu mình sẽ không sợ bay
D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn
Dẫn chứng: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now! (Đột nhiên, tôi cảm thấy rất ngớ ngẩn về tất cả những năm tháng khi tôi thậm chí không dám nghĩ về việc bước lên máy bay. Nỗi sợ hãi đã ngăn tôi được gặp những người tôi yêu thương nhất trên đời. Bây giờ tôi có thể thăm con trai và gia đình của tôi thường xuyên!)
ĐÁP ÁN C
CHỦ ĐỀ PERSONAL EXPERIENCES
Tại sao ông John Mill đi máy bay?
A. Ông ấy muốn đi nghỉ. B. Ông ấy muốn thử.
C. Ông ấy muốn thăm gia đình D. Ông ấy phải đi công tác.
Dẫn chứng: It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. "I had made up my mind that I was going to do it, I couldn't let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom's business isn't doing so well at the moment - it would also be tiring for the children - it's a nine-hour flight!" he says." (Đó là cách duy nhất ông có thể tới thăng các cháu của mình ở Canada. “Tôi đã quyết định sẽ thực hiện điều này, tôi không thể để con trai tôi, vợ và ba đứa cháu bay cả chuyến đường dài để tới thăm tôi được. Sẽ rất tốn kém và tôi biết việc kinh doanh của Tom lúc này không tốt – bọn trẻ cũng sẽ thấy mệt nữa – chuyến bay dài 9 tiếng!” ông nói)
Đáp án B.
Key words: medical schools, teach, concepts of nutrition, in order to
Clue: “As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences”: Khi vitamin bắt đầu được nhìn nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, có đề nghị được đưa ra là mọi bệnh tật mà trước đó không có cách điều trị hiệu quả có thể sẽ phản ứng với phương pháp điều trị bằng vitamin. Vào thời điểm đó, trường y khoa bắt đầu trở nên hứng thú hơn với việc đưa các khái niệm về dinh dưỡng vào chương trình giảng dạy thành bộ môn khoa học cơ bản.
A. convince medical doctors to participate in research studies on nutrition: thuyết phục bác sỹ y khoa tham gia vào những nghiên cứu về dinh dưỡng.
B. encourage medical doctors to apply concepts of nutrition in the treatment of disease: khuyến khích bác sỹ y khoa áp dụng các khái niệm về dinh dưỡng vào việc điều trị bệnh.
C. convince doctors to conduct experimental vitamin therapies on their patients: thuyết phục bác sỹ thử nghiệm phương pháp chữa bệnh bằng vitamin lên bệnh nhân.
D. support the creation of artificial vitamins: ủng hộ việc điều chế vitamin nhân tạo.
Vì có đề nghị là liệu pháp vitamin có thể chữa trị được những bệnh mà trước đó không có cách điều trị hiệu quả nên trường y khoa đưa các khái niệm về dinh dưỡng vào chương trình học để khuyến khích bác sỹ áp dụng các khái niệm này để chữa bệnh.
Vậy đáp án chính xác là B.
Đáp án C.
Key words: mainly discuss
Clue: (Topic sentence) “The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras”: Lịch sử của dinh dưỡng lâm sàng, hay nói cách khác là mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất có trong thức ăn có thể chia thành 4 giai đoạn riêng biệt.
A. The effects of vitamins on the human body: ảnh hưởng của vitamin đối với cơ thể con người
B. The history of food preferences from the nineteenth century to the present: lịch sử của sở thích đối với đồ ăn từ thế kỷ 19 đến nay
C. The stages of development of clinical nutrition as a field of study: những giai đoạn phát triển của dinh dưỡng lâm sàng như một lĩnh vực nghiên cứu
D. Nutritional practices of the nineteenth century: thực tiễn dinh dưỡng trong thế kỷ 19
Đoạn đầu của bài văn giới thiệu về lịch sử của dinh dưỡng lâm sàng được chia thành 4 giai đoạn và cả bài văn giải thích, cung cấp chi tiết về 4 giai đoạn này do đó đáp án chính xác là C
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: “Chuyện gì đã xảy xa với chiếc máy bay vậy?”
“Nó gần như vừa chạm đất thì nổ tung.”
Đáp án D: when
Hardly had something happened when + quá khứ đơn
= No sooner had something happened than + quá khứ đơn.
—» Việc gì vừa diễn ra thì việc khác cũng diễn ra. (2 việc diễn ra gần như cùng lúc).