Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo như đoạn văn số 2, trong suốt những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một thể thao chỉ dành cho một số người nhất định bởi ________.
A. Những người lặn không thích tham gia vao các khóa huấn luyện chuyên sâu
B. Không có bất cứ một khóa huấn luyện chuyên sâu nào cho người lặn
C. Không có đủ đồ cho nhiều người lặn
D. Đồ lặn và các khóa huấn luyện chuyên sâu là quá đắt cho nhiều người có thể trả.
Theo thông tin của đoạn văn số 2:
However, for much of the 19505 and early19605, recreational scuba diving was a sport limited to those who were able to afford or make their own kit, and prepared to undergo intensive training to use it. (Tuy nhiên, trong những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một môn thể thao chỉ dành cho những người người mà có thể đủ sức trả cho những đồ lặn và những khóa huấn luyện chuyên sâu để thực hành nó.)
Đáp án C
Những chuyến du ngoạn dưới nước trước đây từng bị hạn chế ________.
A. Vì việc săn bắt dưới nước bị cấm
B. Bởi vì những thứ cần thiết đảm bảo cho việc thờ được ở dưới nước là quá đắt để chi trả.
C. Bởi vì những người lặn không thể mang đủ oxi để thở dưới nước
D. Bởi vì những thứ cần thiết cho việc thở ở dưới nước là quá nặng để mang.
Theo thông tin ở đoan văn số 2:
For a long time, recreational underwater excursions were limited by the amount of breath that could be held. (Trong một thời gian dài, những chuyến du ngoạn ở dưới nước đã bị bạn chế bởi số lượng oxi có thế mang theo.)
Đáp án B
Trò lặn giải trí _______.
A. Đòi hỏi thiết bị nhiều hơn là kĩ thuật lặn
B. Được rất nhiều người tham gia như một hoạt động giải trí và thư giãn
C. Không cần thiết bị gì
D. Cần nhiều kinh nghiệm hơn là kĩ thuật lặn
Thông tin ở phần đầu tiên của đoạn văn:
Recreational diving or sport diving is a type of diving that uses scuba equipment for the purpose of leisure and enjoyment in some diving circles, the term “recreational diving” is used in contradistinction to “technical diving", 3 more demanding aspect of the sport which requires greater levels of training, experience and equipment.
(Môn giải trí lặn hay là môn thế thao lặn là một loại hình lặn mà nó sử dụng những thiết bị lặn cho mục đích là để thư giãn và giải trí. Ở một số phương diện của môn này, thuật ngữ “recreational diving” được dùng khác với thuật ngữ “technical diving” một lĩnh vực thể thao nhiều thách thức hơn, lĩnh vực này đòi hỏi mức độ cao hơn về sự luyện tập, kinh nghiệm và thiết bị hỗ trợ.)
Đáp án B
Chủ đề WATER SPORTS
Chủ đề của đoạn văn này là gì?
A. Những lí do giải thích tại sao mọi người thích môn lặn
B. Lịch sử của môn lặn
C. Thiết bị cho môn lặn
D. Những lí do giải thích tại sao không có nhiều người luyện tập môn lặn
Xuyên suốt cả bài là nói về lịch sử của môn lặn với rất nhiều sự kiện và mốc thời gian
=> chủ đề của bài là lịch sử của môn lặn.
Đáp án A
Tất cả những câu dưới đây đều đúng ngoại trừ _______.
A. Trong những năm 1950 bất cứ ai muốn lặn đều có thể được đào tạo chuyên nghiệp.
B. Trong những năm 1950 không có khóa đào tạo nào có sẵn cho những người người đã mua những thiết bị lặn đời đầu.
C. Khi hoạt động lặn giải trí dần trở lên phổ biến hơn, các nhà sản xuất đã tạo ra nhiều thiết bị lặn hơn.
D. Những tiến bộ trong công nghệ lặn đã khuyến khích ngày càng nhiều người tập luyện và tham gia vào môn thể thao này.
Theo thông tin của đoạn văn số 3:
Until the early 19505, navies and other organizations performing professional diving were the only providers of diver training, but only for their own personnel and only using their own types of equipment. There were no training courses available to civilians who bought the first scuba equipment. (Cho tới đầu những năm 1950. Quân đội và những tổ chức huấn luyện lặn là những đơn vị duy nhất cung cấp chương trình đào tạo này, nhưng chỉ dành cho nhân viên của họ và chỉ sử dụng thiết bị chuyên dụng của họ. Không có bất cứ khóa huấn luyện nào cho dân thường người mà đã mua những thiết bị lặn đầu tiên.)
Đáp án C
Holiday divers ________.
A. Không thích lặn ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
B. Có thể lặn sâu như họ thích bởi vì có sự an toàn
C. Là những người mà đi xa nhà để lặn
D. Chỉ tập trung ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Theo thông tin ở đoạn văn cuối:
In tropical and sub-tropical parts of the world, there is a large market in holiday divers, who train and dive while on holiday, but rarely dive close to home. (Ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có một thị trường cho những holiday divers, là những người tập luyện và lặn trong kì nghỉ nhưng hiếm khi nào lại lặn ở gần nhà.)
Đáp án D
Theo đoạn văn, lĩnh vực nào của môn lặn có binh khí không được đề cập đến?
A. giải trí B. thương mại
C. các hoạt động của quân đội D. cuộc phiêu lưu
Căn cứ thông tin đoạn 2:
At the moment, scuba diving has four main areas of interest: recreation purposes, commercial purposes, scientifically research and military activity as well. (Tại thời điểm này, lặn có bình khí có bốn lĩnh vực quan tâm chính: mục đích giải trí, mục đích thương mại, nghiên cứu khoa học và hoạt động quân sự.)
Đáp án C
Câu nào là đúng về môn lặn có bình khí?
A. Mặc dù bạn rất thích môn lặn có bình khi, ban không thế có một công việc thành công với môn này.
B. Nhiều người muốn thử môn lặn có bình khí để khám phá thế giới mới.
C. Để thực hành môn lặn có bình khí, người ta cần rất nhiều thiết bị quan trọng.
D. Mua thiết bị lặn có bình khí phù hợp là một ý hay cho những người chơi môn thể thao này.
Căn cứ vào các thông tin sau:
This sport can be transformed into a successful career by those who are truly passionate about it. (Môn thể thao này có thể được biến thành một công việc thành công bởi những người thực sự đam mê nó.)
The most frequent reason why people go for scuba diving is because they want to relax in a special way, by having contact with a less known world. (Lý do thường xuyên nhất khiến mọi người đi lặn có bình khí là vì họ muốn thư giãn theo một cách đặc biệt, bằng cách tiếp xúc với một thế giới ít được biết đến hơn.)
Some of the most important parts of the scuba gear are the mask, the snorkel, the diving suit, the gloves, the boots and the diving regulator. (Một số bộ phận quan trọng nhất của thiết bị lặn là mặt nạ, ổng thở, bộ đồ lặn, găng tay, ủng và bộ điều chỉnh lặn.)
For the beginning, you can only rent scuba diving equipment, but if you get attached to this sport, then you will have to purchase one of your own at some moment. (Ban đầu, bạn chỉ cần thuê thiết bị lặn có bình khí nhưng nếu bạn gắn liền với môn thể thao này, bạn sẽ phải mua một bộ của riêng bạn tại một thời điểm nào đó.)
Đáp án A
Lợi ích nào của môn lặn có bình khí mà tác giả đề cập trong đoạn cuối?
A. Khám phá nhiều điểm đến tuyệt vời hơn trên thế giới.
B. Quan sát nhiều địa danh để hoàn thành đam mê của mình.
C. Tham dự các khoá học lặn để hiểu về môn thể thao này.
D. Lựa chọn một địa danh để viếng thăm vùng biển đẹp nhất.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
If you finally decided to try scuba diving and you already took some scuba courses then you must be thinking about what location to choose. This is one of the most difficult decisions to make as our world is filled with numerous destinations, equally beautiful and interesting. If this passion catches you then you will surely get to visit more and more amazing locations each year. There is no such thing as the most beautiful waters to scuba diving in as each part has something to offer and shelters special creatures that should be observed.
(Nếu bạn cuối cùng đã quyết định thử lặn có bình khí và bạn đã tham gia một số khóa học lặn thì bạn phải suy nghĩ về địa điểm để chọn. Đây là một trong những quyết định khó khăn nhất để thực hiện khi thế giới của chúng ta tràn ngập nhiều điểm đến, đẹp và thú vị như nhau. Nếu niềm đam mê này gắn với bạn, sau đó bạn chắc chắn sẽ đến thăm nhiều địa điểm tuyệt vời hơn nữa mỗi năm. Không có nơi nào là vùng biển đẹp nhất để lặn biển vì mỗi nơi đều có thứ gì đó để khám phá và là nơi trú ẩn của những sinh vật đặc biệt cần được quan sát.)
Đáp án B
Từ “subsequent” có thể thay thế bằng từ nào dưới đây:
A. successive (a): liên tục, liên tiếp
B. following (a): theo sau, nối tiếp
C. ancient (a): cổ xưa
D. succeeding (a); tiếp theo, thừa kế