Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\frac{8}{15}=\frac{16}{30}=\frac{24}{45}=\frac{32}{60}\)
a)\(\frac{8}{15}=\frac{16}{30}=\frac{80}{15}=\frac{160}{300}\)
a) 1/36 ; 2/18; 3/12; 4/9; 6/6; 9/4; 12/3; 18/2; 36/1
b) Tổng: 1/36 + 36/1 = 37/36
Hiệu: 36/1 - 1/36 = 1295/36
Mik chỉ giải qua thôi, lúc làm thì bạn giải đầy đủ nhé 👍👍👍
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Các phân số bé hơn 1 có tích của tử số và mẫu số là 40 : 1/40 , 2/20 , 4/10 , 5/8
Các phân bé hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 15 : 0/15 , 1/14 , 2/13 , 3/12 , 4/11 , 5/10 , 6/9 , 7/8
1/4
\(\dfrac{75}{200}\) = \(\dfrac{75:25}{200:25}\) = \(\dfrac{3}{8}\)
Phân số bằng phân số \(\dfrac{75}{200}\) và có mẫu số bé nhất là phân số: \(\dfrac{3}{8}\)