Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,a[10000];
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
cout<<a[i]<<" ";
}
uses crt;
var a:array[1..300]of integer;
i,n,dem,kt,t:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
dem:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 3=0 then inc(dem);
t:=abs(a[2]-a[1]);
kt:=0;
for i:=1 to n do
if t<>abs(a[i]-a[i-1]) then
begin
kt:=1;
break;
end;
if kt=0 then writeln('Day la cap so cong')
else writeln('Day khong la cap so cong');
readln;
end.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nhập vào một dãy số và tìm số nhỏ nhất trong dãy đó. Sau đây là mã nguồn Python để thực hiện việc này:
```python
n = int(input("Nhập số phần tử của dãy: "))
a = []
for i in range(n):
a.append(int(input("Nhập phần tử thứ {}: ".format(i+1))))
min_num = a[0]
for i in range(1, n):
if a[i] < min_num:
min_num = a[i]
print("Số nhỏ nhất trong dãy là:", min_num)
```
Giải thích:
Dòng 1: Nhập số phần tử của dãy.Dòng 2: Khởi tạo một danh sách rỗng để lưu trữ các phần tử của dãy.Dòng 4-5: Sử dụng vòng lặp for để nhập các phần tử của dãy từ bàn phím và thêm chúng vào danh sách a.Dòng 7: Khởi tạo biến min_num với giá trị là phần tử đầu tiên của dãy a.Dòng 9-12: Sử dụng vòng lặp for để duyệt qua các phần tử của dãy a, so sánh chúng với giá trị hiện tại của biến min_num và cập nhật giá trị của min_num nếu phần tử đang xét nhỏ hơn giá trị hiện tại của min_num.Dòng 14: In ra số nhỏ nhất trong dãy.Ví dụ:
```
Nhập số phần tử của dãy: 5
Nhập phần tử thứ 1: 3
Nhập phần tử thứ 2: 6
Nhập phần tử thứ 3: 2
Nhập phần tử thứ 4: 8
Nhập phần tử thứ 5: 1
Số nhỏ nhất trong dãy là: 1
```
Đây là chương trình Python để nhập vào một dãy số và đếm số phần tử chia hết cho 2 trong dãy số:
```python
n = int(input("Nhập số phần tử của dãy: "))
a = []
count = 0
for i in range(n):
a.append(int(input("Nhập phần tử thứ {}: ".format(i+1))))
if a[i] % 2 == 0:
count += 1
print("Số phần tử chia hết cho 2 trong dãy là:", count)
```
Giải thích:
Đầu tiên, chúng ta nhập số phần tử của dãy số `n`.Tiếp theo, chúng ta sử dụng vòng lặp `for` để nhập từng phần tử của dãy số và kiểm tra xem phần tử đó có chia hết cho 2 không. Nếu có, ta tăng biến `count` lên 1.Cuối cùng, chúng ta in ra số phần tử chia hết cho 2 trong dãy số.program hoc24;
uses crt;
var a: array[1..100] of integer;
i,d,s: longint;
begin
clrscr;
for i:=1 to 6 do readln(a[i]);
s:=0;
for i:=1 to n do
if a[i]>0 then
begin
inc(d);
s:=s+a[i];
end;
writeln(d,s);
readln
end.
var st:string;
dem,i:integer;
begin
write('Nhap xau S = ');readln(st);
dem:=0;
for i:=1 to length(st) do
if st[i] = ' ' then dem:=dem+1;
dem:=dem+1;
write('So tu cua xau S la ',dem);
readln;
end.
s = input("Nhập một xâu bất kỳ: ")
print("Các ký tự và chữ số trong xâu là:")
for char in s:
if char.isdigit() or char.isalpha():
print(char)
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,tam,j:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]);
for i:=1 to n-1 do
for j:=i+1 to n do
if (a[i]>a[j]) then
begin
tam:=a[i];
a[i]:=a[j];
a[j]:=tam;
end;
writeln(a[n-1]);
readln;
end.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nhập vào một dãy số và in ra dãy số đó theo nguyên tắc 1 dòng gồm 10 phần tử, dòng cuối có thể có ít hơn 10 phần tử. Sau đây là mã nguồn Python để thực hiện việc này:
```python
n = int(input("Nhập số phần tử của dãy: "))
a = []
for i in range(n):
a.append(int(input("Nhập phần tử thứ {}: ".format(i+1))))
count = 0
for i in range(n):
print(a[i], end=" ")
count += 1
if count == 10:
print()
count = 0
if count != 0:
print()
```
Giải thích:
Dòng 1: Nhập số phần tử của dãy.Dòng 2: Khởi tạo một danh sách rỗng để lưu trữ các phần tử của dãy.Dòng 4-5: Sử dụng vòng lặp for để nhập các phần tử của dãy từ bàn phím và thêm chúng vào danh sách a.Dòng 7: Khởi tạo biến count với giá trị ban đầu là 0, biến này sẽ được sử dụng để đếm số phần tử đã in ra trên mỗi dòng.Dòng 9-13: Sử dụng vòng lặp for để duyệt qua các phần tử của dãy a, in ra từng phần tử và tăng biến count lên 1. Nếu count đạt giá trị 10, in ra ký tự xuống dòng và reset lại biến count về 0.Dòng 15-16: Kiểm tra xem dòng cuối cùng có đủ 10 phần tử hay không, nếu không thì in ra ký tự xuống dòng để kết thúc dòng cuối cùng.Ví dụ:
```
Nhập số phần tử của dãy: 15
Nhập phần tử thứ 1: 1
Nhập phần tử thứ 2: 2
Nhập phần tử thứ 3: 3
Nhập phần tử thứ 4: 4
Nhập phần tử thứ 5: 5
Nhập phần tử thứ 6: 6
Nhập phần tử thứ 7: 7
Nhập phần tử thứ 8: 8
Nhập phần tử thứ 9: 9
Nhập phần tử thứ 10: 10
Nhập phần tử thứ 11: 11
Nhập phần tử thứ 12: 12
```