Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các phân số bé hơn 1 có tích của tử số và mẫu số là 40 : 1/40 , 2/20 , 4/10 , 5/8
Các phân bé hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 15 : 0/15 , 1/14 , 2/13 , 3/12 , 4/11 , 5/10 , 6/9 , 7/8
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Các phân số đó là :
- 1/32
- 2/16
- 4/8
Chúc bạn học tốt !
a, 1/2 , 2/3 , 3/4 , 4/5 , 5/6.
b, 1/9 , 2/8 , 3/7 , 4/6.
1) năm phân số đó là :
4/5;5/6;6/7;7/8;8/9;9/10/;10/11/;11/12;12/13;13/14 nhé bạn
2) các phân số đó là:
1/9;0/10;2/8;3/7;4/6 nhé bạn
nhớ k mình nhé
1 , 1/6 ; 2/6 ; 3/6 ; 4/6 ; 5/6
2 . 8/7 ; 9/7 ; 10/7 ; 11/7 ; 12/7
3 , 3/4 ; 12/16 ; 18/24 ; 24/32 ; 30/40
4 , 1/4 ; 3/2 ; 2/3 ; 4/1
1.1/6,2/6,3/6,4/6,5/6.
2.8/7,9/7,10/7,11/7,12/7.
3.12/16,18/24,24/32,30/40,36/48.
4.1/4,2/3,3/2,4/1,0/5
Học giỏi
Các tích của 2 số bằng 24 là: \(24\text{x}1;12\text{x}2;8\text{x}3;4\text{x}6\)
Mà phân số bé hơn 1 là những phân số có tử số lớn hơn mẫu số nên những phân số thỏa mãn điều kiện trên là:
\(\frac{1}{24};\frac{2}{12};\frac{3}{8};\frac{4}{6}\)