Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Gọi 2 số lẻ đó là 2a+1; 2a+3
Ta có: (2a+1)2-(2a+3)2=4a2+4a+1-(4a2+12a+9)
=4a2+4a+1-4a2-12a-9
=-8x-8=-8(a+1) chia hết 8 với mọi a
-->Đpcm
b)a2+2ab+b2=(a+b)2
a2-2ab+b2=(a-b)2
a2-b2=(a+b)(a-b)
a3+3a2b+3ab2+b3=(a+b)3
a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
a.Gọi 2 số lẻ là a và (a +2)
Ta có hiệu bình phương 2 số lẻ là
(a + 2) ^2 - a^2 = a^2 + 4a + 4 - a^2 = 4a + 4= 4(a+1)
Vì a là 1 số lẻ nên (a+1) là 1 số chẵn => 4(a+1) chia hết 8
b. 7 hằng đẳng thức
- Bình phương của một tổng:
- Bình phương của một hiệu:
- Hiệu hai bình phương:
- Lập phương của một tổng:
- Lập phương của một hiệu:
- Tổng hai lập phương:
- Hiệu hai lập phương:
\(=x^2\left(8x-3\right)-\left(8x-3\right)=\left(8x-3\right)\left(x^2-1\right)\)
\(=\left[2\left(x-1\right)-3x\right]\left[2\left(x-1\right)+3x\right]\\ =\left(2x-2-3x\right)\left(2x-2+3x\right)\\ =\left(-2-x\right)\left(5x-2\right)\\ =\left(x+2\right)\left(2-5x\right)\)
Câu 1:
Nhân từng hạng tử của đa thức/đơn thức này cho từng hạng tử của đa thức/đơn thức kia. Sau đó, thu gọn lại ta được kết quả cần tìm
Câu 2:
Có 7 hằng đẳng thức. Công thức:
1: \(\left(a+b\right)^2=a^2+2ab+b^2\)
2: \(\left(a-b\right)^2=a^2-2ab+b^2\)
3: \(a^2-b^2=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\)
4: \(\left(a+b\right)^3=a^3+3a^2b+3ab^2+b^3\)
5: \(\left(a-b\right)^3=a^3-3a^2b+3ab^2-b^3\)
6: \(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\)
7: \(a^3-b^3=\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)