Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn an làm xong bài tập nhanh hơn bạn bình
anh ấy chạy bộ nhanh hơn chị ấy
bạn ấy làm bài nhanh hơn bài kia
anh ấy sơn nhanh hơn mọi người
anh ấy đi nhanh hơn chị kia
Ve kêu ra rả như dạo khúc nhạc vui. Mưa rơi xối xả như té nước vào mặt. Gió thổi ào ào như hất tung mọi vật trên mặt đất.
TL
Hội đua thuyền trên sông ở quê em được tổ chức vào đầu xuân năm ngoái. Hôm ấy, bầu trời quang đãng. Trăm hoa đua nhau nở rộ dưới nắng trời ấm áp. Mọi người đi xem hội rất đông. Hai bên bờ sông Trà Giang thật nhộn nhịp. Ai cũng háo hức chờ đợi cuộc đua. Những chiếc thuyền đua được trang trí rất đẹp, thuyền nào cũng cắm cờ. Các vận động viên trên thuyền là những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ và nhanh nhẹn. Khi nghe hiệu lệnh thổi còi của ban tổ chức, mọi người đều hướng mắt ra phía trước. Khi nhận được khẩu lệnh “bắt đầu”, những chiếc thuyền hối hả tiến nhanh, các tay đua thoăn thoắt, không ngừng nghỉ. Nước bắn tung tóe, tiếng trống giục “Tùng! Tùng! Tùng” vang dội. Khán giả cổ vũ bằng những tràng pháo tay rộn rã. Tiếng cười, tiếng nói cùng tiếng gọi nhau í ới đã làm cho khung cảnh ngày hội thật náo nhiệt.
a) Ở đây hoạt động đi của con trâu được so sánh với việc đập đất.
b) Hoạt động vươn cao của tàu cau được so sánh với sự vẫy vẫy và hứng mưa rơi của bàn tay người.
c) Hoạt động của những xuồng con đậu quanh thuyền lớn được so sánh với đàn con nằm quanh bụng mẹ.
Hoạt động húc húc của thuyền con được so sánh với việc đòi bú tí của đàn con.
Lời giải:
Từ chỉ hoạt động: nhai ngoàm ngoạp, (lưỡi liềm máy) làm việc.
Vậy đáp án đúng là: b. Nhai ngoàm ngoạp - (lưỡi liềm máy) làm việc.
a , Các từ chỉ hoạt động là : vươn , vẫy , hứng
b , Hoạt động đc so sánh với nhau : vươn - vẫy
a,từ chỉ hoạt động:vươn,vẫy,hứng,rơi
b,Những hoạt động nào được so sánh với nhau:vươn-vẫy,hứng-rơi
1. So sánh ngang bằng
- Đối với tính từ (adj)
Ví dụ: She is as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh như chị gái cô ấy.)
Chú ý:
- Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.
Ví dụ: He is as tall as I. (Đúng)
He is as tall as me. (Sai)
- Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.
- Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.
Ví dụ: Ben is not so tall as Brad.
- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được và sử dụng công thức sau:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
Ví dụ: John earns as much money as his wife. (John kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy.)
- Đối với trạng từ (adv)
Ví dụ: She runs as quickly as her brother. (Cô ấy chạy nhanh như anh trai)
Ví dụ: Your house is the same height as mine.
Chú ý:
- Trái nghĩa với “the same…as” là “different from…”, không dùng “different than…”
- Nếu chủ ngữ sau “as” trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau “as” ở danh bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.
2. So sánh hơn kém
- Đối với tính từ và trạng từ ngắn (là những từ có 1 vần như old, rich, big, cheap…)
Ví dụ: He is older than my father.
Chú ý: Các tính từ có tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn và theo cấu trúc như trên, Tuy nhiên, “y” phải đổi thành “I” sau đó mới thêm đuôi “er”.
- Đối với tính từ dài (VD: beautiful, expensive, intelligent…)
Ví dụ: My son is more intelligent than her son. (Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta)
Ví dụ: Nga is less young than I. (Nga không trẻ bằng tôi)
Chú ý:
- Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ nhữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.
- Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng công thức sau:
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
- Nếu chủ ngữ sau “than” trung với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt khi động từ sau ‘than” ở dạng bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.
3. So sánh nhất
Dùng trong các trường hợp so sánh 3 trở lên
Ví dụ: Nam is the tallest in my class.
Ví dụ: This jacket is the most expensive in our shop.
Chú ý: Dùng “in” với danh từ số ít, dùng “of” với danh từ số nhiều
Ví dụ: This dress is the most beautiful of the dresses.
Các tính từ so sánh bất quy tắc:
ngắn như đuôi chuột