Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim khí là con người có thể khai phá đất đai.
tl
ht
TL:
Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim khí là con người có thể khai phá đất đai
HT
- Khoảng thiên niên kỉ IV năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ.
- Nhờ có công cụ bằng kim loại, người ta làm ra không chỉ đủ ăn mà còn đến mức dư thừa.
- Một số người lợi dụng chức phận để chiếm đoạt một phần của cải dư thừa.
- Xã hội nguyên thủy dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp mới xuất hiện.
Giúp con người có cuộc sống ổn định hơn và bớt lệ thuộc vào tự nhiên
- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ: nhiều hình dáng và kích cỡ.
+ Kĩ thuật mài: mài rộng, nhẵn và sắc.
+ Kĩ thuật làm đồ gốm: tinh xảo, in hoa văn chữ S, cân xứng, hoặc in những con dấu nối liền nhau.
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ: đá, gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim:
+ Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
+ Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
+ Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người.
- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ: nhiều hình dáng và kích cỡ.
+ Kĩ thuật mài: mài rộng, nhẵn và sắc.
+ Kĩ thuật làm đồ gốm: tinh xảo, in hoa văn chữ S, cân xứng, hoặc in những con dấu nối liền nhau.
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ: đá, gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim:
+ Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
+ Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
+ Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người.
Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim.
Trả lời
Những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim :
- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ (nhiều hình dáng và kích cỡ).
+ Kĩ thuật mài (mài rộng, nhẵn và sắc).
+ Kĩ thuật làm đồ gốm (tinh xảo, in hoa văn hình chữ s nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau).
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ : đá. gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
Ý nghĩa :
Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng :
- Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
- Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
- Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
—> Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh.
Cho mình hỏi về việc kĩ thuật luyện có mối quan hệ gì với đồ gốm
Câu 1.Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo ra công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. 4000 năm TCN. B. 4 triệu năm.
C. 3000 năm TCN. D. 5 triệu năm.
Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng. B. Nhôm. C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 3. Người tối cổ sống như thế nào?
A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc.
C. Đơn lẻ. D. Theo bầy.
Câu 4. Yếu tố đầu tiên làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là
A. năng suất lao động tăng. B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu 5. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.
B. Vượn cổ - Người tinh khôn - Người tối cổ.
C. Người tinh khôn - Người tối cổ - Vượn cổ.
D. Người tối cổ - Vượn cổ - Người tinh khôn.
Câu 6. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
A. tìm kiếm thức ăn. B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa. D. lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 7. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa. B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân.
C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác.
Câu 9. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 10. Chữ tượng hình là
A. vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.
B. chữ viết đơn giản.
C. chữ theo ngữ hệ latinh.
D. chữ cái a,b,c.
Câu 11. Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ lõi cây gì?
A. Cây tre. B. Cây thân gỗ.
C. Cây dây leo. D. Cây pa-pi-rút.
Câu 12. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là
A. Thành Ba-bi-lon. B. Đấu trường La Mã.
C. Đền Pác-tê-nông. D. Kim tự Tháp.
Câu 13. Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?
A. Vua. B. Tù trưởng. C. Tộc trưởng. D. Quý tộc.
Câu 14. Công cụ lao động chính của Người tối cổ đó là gì?
A. Công cụ bằng đồng. B. Công cụ bằng xương, sừng.
C. Công cụ bằng đá. D. Công cụ bằng gốm.
Câu 15. Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc?
A. Liên kết với thế giới bên kia.
B. Quan niệm về thế giới bên kia.
C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh.
D. Quan niệm về cái chết và sự sống.
Câu 16. Chế độ tôn người phụ nữ (người mẹ) lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ là
A. chế độ mẫu hệ. B. chế độ phụ hệ.
C. chế độ phong kiến. D. chế độ nô lệ.
Câu 17. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Thủ công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp D. Công nghiệp.
Câu 18. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?
A. Đại số. B. Toán logic. C. Giải tích. D. Hình học.
Câu 19. Nhà nước Ai Cập chính thức sụp đổ từ khi nào?
A. Năm 20 TCN. B. Năm 30 TCN.
C. Năm 40 TCN. D. Năm 50 TCN.
Câu 20. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng xuất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.