Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tế bào X đang ở kì sau của giảm phân, ctrong đó 2 chiếc của NST số 2 đi về 1 phía, Tế bào Y giảm phân 1 bình thường, giảm phân II ở tế bào phía tên bị rối loạn, 2 chiếc của NST số 1 đi về 1 phía.
(2) đúng. Tế bào Y ở giảm phân I có kg AAaaBBbb phân li thành aabb và AABB
Rối loạn giảm phân II ở tế bào có kg AABB thành 2 loại giao tử OB và AAB
Tế bào có kiểu gen aabb giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử là ab
=> Xác xuất giao tử mang đột biến là ½
(3) đúng
(4) Sai. X có giao tử: a, ABb
Y có giao tử: B, AAB, ab
=> aB, ABBb, AAaB, aab, AAABBb, AaBbb.
Tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng nên chỉ có một hợp tử từ 2 tế bào trên.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1) (2) (3) (4)
Tế bào X tạo ra giao tử : ABb và a
Tế bào Y tạo ra giao tử : AAB, B, ab, ab
(5) sai, không tạo được đời con có kiểu gen AaBbb
Đáp án D
Chọn đáp án A
Thể 4 nhiễm trên NST số 10 |
AAAa |
|
Nhân đôi |
A.A.A.A.A.A.a.a |
|
Kì giữa I (xếp 2 hàng) |
A.A A.A |
A.A a.a |
Kì giữa II (xếp 1 hàng) |
Tế bào 1 A.A A.A |
Tế bào 2 A.A a.a |
- Trong giảm phân II:
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.
Vậy chỉ có trường hợp của đáp án A là không xảy ra.
Đáp án A
Thể 4 nhiễm trên NST số 10 |
AAAa |
|
Nhân đôi |
A.A A.A A.A a.a |
|
Kì giữa I (xếp 2 hàng) |
A.A A.A |
A.A a.a |
Kì giữa II (xếp 1 hàng) |
Tê bào 1 A.A A.A |
Tế bào 2 A.A a.a |
- Trong giảm phân II:
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.
→ Vậy chỉ có trường hợp của Chọn A là không thể xảy ra.
=> Chọn A.
Đáp án C
Hệ số hô hấp (RQ) là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
Đáp án: B
Giải thích :
Một tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I cho giao tử n – 1 và n + 1 với tỉ lệ là 1/2.
20 tế bào tức là 20/2000 = 1% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử n + 1 (có 7 NST) = 1/2 x 1% = 0,5%.
Đáp án C
Vì có 8% tế bào bị đột biến thì sẽ có 92% tế bào không đột biến. Có 92% tế bào không đột biến thì sẽ có 92% giao tử không đột biến
Đáp án C
1 tế bào sinh tinh khi giảm phân xảy ra hoán vị tạo ra 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại liên kết và hai loại hoán vị.
Số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị = (số tinh trùng có hoán vị)/2 = 256 2 = 128.
Số tế bào sinh tinh ban đầu = số tinh trùng/ 4 = 1800/4 = 450.
Do vậy, số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị = 450-128 = 332
Đáp án D
- Cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,06. Trong đó có 0,03 giao tử có số NST (n+1) và 0,03 giao tử có số NST là (n-1).
- Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,2. Trong đó có 0,1 giao tử dạng n+1 và 0,1 giao tử dạng n-1.
- Hợp tử đột biến thể một kép (2n – 1 - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực n - 1 với giao tử cái n - 1 → Có tỉ lệ = 0,03 × 0,1 = 0,003 = 0,3%.
Tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn, tạo thành giao tử đột biến có 2 NST số 21.
Đáp án cần chọn là: D