Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vua điều hành đất nước theo ý nhân dân. | |
X | Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự đặt ra luật pháp, trực tiếp điều hành các quan đứng đầu tỉnh |
Điều hành đất nước là quan các tỉnh |
- Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng.
- Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương.
- Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,
- Vua nhà Nguyễn tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương…
Vua không đặt ngôi Hoàng hậu, bỏ chức Tể tướng, tự mình đặt ra luật pháp, trực tiếp điều hành các quan đứng đầu tỉnh
Để thống trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
X | Chia Âu Lạc thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản. |
X | Bắt dân ta phải lên rừng săn voi, tê giác, chim quý … xuống biển mò ngọc trai, đồi mồi… để cống nạp chúng. |
Cấp đất, cấp gạo cho dân ta. | |
X | Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán |
-Dân ta phải lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng.
-Với mục đích đồng hóa dân ta, chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
Câu 1: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
+ Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán.
+ Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
+ Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta.
+ Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ. Đưa dân tộc bước sang một kỉ nguyên mới.
Câu 2: Vào mùa thu năm Canh Tuất 1010, vua Lý Thái Tổ đã quyết định dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về Thành Đại La (tức Thăng Long).
Câu 3: Một số ngôi chùa thời Lý:
+ Chùa Trấn Quốc.
+ Chùa Một Cột.
+ Chùa Giạm.
+ Chùa Kim Liên.
Câu 4: Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, khi thủy triều rút cọc sẽ đâm thủng thuyền giặc.
Câu 5: Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô vì:
+ Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
+ Đại La vốn là kinh đô xư cũ, buôn bán tấp nập, dân cư đông đúc, sản vật từ tứ xứ đổ về, vô cùng phong phú.
Câu 1: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
+ Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán.
+ Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
+ Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta.
+ Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ. Đưa dân tộc bước sang một kỉ nguyên mới.
Câu 2: Vào mùa thu năm Canh Tuất 1010, vua Lý Thái Tổ đã quyết định dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về Thành Đại La (tức Thăng Long).
Câu 3: Một số ngôi chùa thời Lý:
+ Chùa Trấn Quốc.
+ Chùa Một Cột.
+ Chùa Giạm.
+ Chùa Kim Liên.
Câu 4: Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, khi thủy triều rút cọc sẽ đâm thủng thuyền giặc.
Câu 5: Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô vì:
+ Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
+ Đại La vốn là kinh đô xư cũ, buôn bán tấp nập, dân cư đông đúc, sản vật từ tứ xứ đổ về, vô cùng phong phú.
Mong cô và các bạn tick
refer
Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi là những người có tác phẩm sáng tác bằng chữ Nôm. Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi và Hồng Đức quốc âm thi tập của Lê Thánh Tông là hai trong những tập thơ Nôm xưa nhất và có giá trị còn lưu truyền đến ngày nay. Vua Lê Thánh Tông sáng lập ra hội Tao Đàn.
TK:
https://123docz.net/document/3117070-bai-hay-thuyet-minh-tac-gia-nguyen-trai.htm
-Vì mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua.
Vua trực tiếp tổng chỉ huy quân đội, có quyền bãi bỏ các quan, thần trong triều đình.
Thời gian | Các cuộc khởi nghĩa |
Năm 40 | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Năm 248 | Khởi nghĩa Bà Triệu |
Năm 542 | Khởi nghĩa Lí Bí |
Năm 550 | Khởi nghĩa Triệu Quang Phục |
Năm 722 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan |
Năm 766 | Khởi nghĩa Phùng Hưng |
Năm 905 | Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ |
Năm 931 | Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ |
Năm 938 | Khởi nghĩa Ngô Quyền |
+ Sợ người khác lật đổ triều đình và phản bội lẫn nhau
+Sợ không nắm giữ được và quản lí tốt Đời sống nhân dân, nhất là nông dân ngày càng cực khổ. - Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất, quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề. - Nạn đói, dịch bệnh hoành hành khắp nơi. => Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.