Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tác hại của giun đũa là:
+ Lấy chất dinh dưỡng của con người, gây tắc ruột, tắt ống mật và tiếc độc tố gấy hại cho người.
Biện pháp phòng tránh giun đưa là:
+ Giữ vệ sinh môi trường
+ Vệ sinh cá nhân trong ăn uống
+ Tẩy giun định kì 6 tháng 1 lần
- Tác hại của sán lá gan
+lGây nên các khối u trong gan, mật hay một số nơi khác nhưng khó phát hiện,
+ Lớn thường gây nên những triệu chứng cấp tính rầm rộ như sốt, đau hạ sườn phải hoặc vùng thượng vị nên dễ nhầm với các bệnh về gan mật hoặc dạ dầy; người bệnh mệt mỏi, kém ăn, rối loạn tiêu hóa.
- Biện pháp phòng tránh sán lá gan là:
+ không ăn gỏi cá và các loại thực phẩm chế biến từ cua cá nấu chưa chín
+ Vệ sinh môi trường
+ Vệ sinh trong ăn uống và cá nhân
TK
sán lá gan :
sán trưởng thành trứng sán lá gan
kén sán ấu trùng lông
ấu trùng có đuôi ấu trùng trong ốc
giun đũa :
giun đũa trưởng thành trứng
( ruột người) theo phân ra ngoài
ruột non ấu trùng trong trứng
rau quả sống
tim gan phổi ấu trùng ruột non
- Vòng đời giun đũa
Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm, thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng (qua rau sống, quả tươi,...) đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi, rồi trở lại ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy
Vẽ vòng đời của sán lá gan , giun đũa . Nhận xét sự khác nhau của các giai đoạn ở 2 loại giun trên ?
2 giai đoạn ở 2 loại giun kia khác nhau hoàn toàn . San lá gan thì vừa kí sinh ở trầu bò, con người
còn giun đũa kí sinh ở ruột người
vẽ sòng đời thì bn có thể vào trang hoạt động của mk. mk lm bài này chục lần rồi
Tham khảo:
Vòng đời sán lá gan:
trứng>>>ấu trùng có lông>>>ấu trùng trong ốc>>>ấu trùng có đuôi>>>kén sán bám ở cây thủy sinh>>>trâu bò ăn phải>>>trứng….
Vòng đời giun đũa:
Giun trưởng thành>>>trứng giun>>>ấu trùng trong trứng>>>thức ăn>>>ruột non>>>tim , gan, phổi>>>giun trưởng thành…
Vòng đời giun kim:
Giun trưởng thành>>>trứng giun>>>ấu trùng trong trứng>>>thức ăn>>>ruột non>>>tim , gan, phổi>>>giun trưởng thành…
Tham Khảo
Vòng đời: Sán trưởng thành đẻ trứng, trứng theo đường mật xuống ruột và ra ngoài theo phân. Trứng xuống nước, trứng sán lá gan lớn nở ra ấu trùng lông (miracidium), nhiệt độ thích hợp để trứng phát tiển thành miracidium là 15 - 25°C và mất 9 - 21 ngày.
- Vòng đời giun đũa
Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm, thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng (qua rau sống, quả tươi,...) đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi, rồi trở lại ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy
Giun kim trưởng thành ⇔ Đến mùa sinh sản ⇒ trứng ⇒ ấu trùng trong trứng ⇒ Từ hậu môn đi ngược lên ⇒ kí sinh ruột già
Thức ăn sống, không hợp vệ sinh ⇒ Qua đường tiêu hoá ⇒ kí sinh ruột già ⇒ giun kim trưởng thành
Bạn tham khảo nha:
- Sán đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày). Trứng gặp nước nở thành ấu’trung có lông bơi.
- Ấu trùng chui vào sông kí sinh trong loài ốc ruộng, sinh sản cho ra nhiều ấu trùng có đuôi.
- Ấu trùng có đuôi rời khỏi cơ thế ốc, bám vào cây cỏ.,bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi, kết vò cứng, trỏ' thành kén sán.
- Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.
Sán lá gan trưởng thành -> Trứng (gặp nước) -> Ấu trùng có lông -> Ấu trừng (kí sinh trong ốc ruộng) -> Ấu trùng có đuôi (môi trường nước) -> Kết kén (bám vào rau bèo) -> Sán lá gan (kí sinh trong gan mật trâu bò).
trứng sán xâm nhập qua đường tiêu hóa.
Tham khảo:
Vòng đời: Sán trưởng thành đẻ trứng, trứng theo đường mật xuống ruột và ra ngoài theo phân. Trứng xuống nước, trứng sán lá gan lớn nở ra ấu trùng lông (miracidium), nhiệt độ thích hợp để trứng phát tiển thành miracidium là 15 - 25°C và mất 9 - 21 ngày.
Đường tiêu hoá.
sơ đồ vòng đời của giun đũa
Vòng đời sán lá gan
sán lá gan :
sán trưởng thành \(\rightarrow\) trứng sán lá gan
\(\uparrow\) \(\downarrow\)
kén sán ấu trùng lông
\(\uparrow\) \(\downarrow\)
ấu trùng có đuôi \(\leftarrow\) ấu trùng trong ốc
giun đũa :
giun đũa trưởng thành \(\rightarrow\) trứng
( ruột người) theo phân\(\downarrow\) ra ngoài
ruột non ấu trùng trong trứng
\(\uparrow\) \(\downarrow\) rau quả sống
tim gan phổi \(\leftarrow\) ấu trùng \(\leftarrow\) ruột non