Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Điện trở: \(R=U:I=12:0,1=120\Omega\)
Tiết diện của dây dẫn MN: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-5}.12}{120}=4.10^{-7}m^2\)
Bài 2:
Điện trở định mức của biến trở con chạy là 55\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở con chạy là 2A.
Chiều dài dây dẫn: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{55.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=68,75m\)
Tóm tắt: \(R_1=5\Omega;R_2=15\Omega;U_V=3V\)
a) \(R_{tđ}=?;I_A=?\)
b) \(U_{AB}=?\)
Giải:
a) \(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
\(U_V=U_2=3V\)\(\Rightarrow I_2=\dfrac{3}{15}=0,2A\)\(\Rightarrow I_A=I_1=I_m=I_1=0,2A\)
b) \(U_{AB}=U_1+U_2=R_1\cdot I_1+U_V=5\cdot0,2+3=4V\)
a, ta có I1+I2=I=3(A)
\(I_1=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_2=3-I_1=1,8\left(A\right)\)
b, \(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{36}{1,8}=20\left(\Omega\right)\)
\(a,=>R1//R2\)
\(=>Ia=I1+I2=3A\)
\(=>Uv=U1=U2=36V\)
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{30}=1,2A=Ia1\)
\(=>I2=I1-I1=3-1,2=1,8A=Ia2\)
b, \(=>Rtd=\dfrac{30R2}{30+R2}=\dfrac{U}{Ia}=\dfrac{36}{3}=12=>R2=20\left(om\right)\)
R nt (R1 // R2)
a,\(=>U1=U2=Ia1.R1=20.1,5=30V\)
\(=>30=Ia2.R2=>R2=30\left(ôm\right)\)
\(=>Rtd=R+\dfrac{R1R2}{R1+R2}=22\left(ôm\right)\)
b.\(=>U=\left(Ia1+Ia2\right).Rtd=\left(1+1,5\right).22=55V\)