Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
https://tienganhnghenoi.vn/cach-phan-biet-will-va-be-going-to/
III.
1. appearance sau tính từ thì sẽ là danh từ
2. necessary sau động từ tobe trong trường hợp này thì cũng là tính từ luông
3. happily câu này thì mình áp dụng cấu trúc mà v+adv
4. interesting cái này thì mình nghe cô mình nói là nếu mà mình nói cái gì, hay ai đó thú vị thì mình sẽ dùng interesting, còn nếu mình nói mình hay ai đó do cái gì hay ai đó làm cho cảm thấy thú vị thì là interested.
5. pollution còn air pollution thì cơ bản là nói về ô nhiễm không khí thôi
6. preparation sau tính từ thì sẽ là danh từ
IV.
1. c on➜in, người ta có cái quy định á, là in the month, on the day, at the time
2. d celebrating➜celebrated, theo như tui hiểu thì nó như là passive voice á
3. b who➜which, mount pinatubo đâu phải là nói về ai đâu, mà người ta đang nói tới cái núi mà, với lại đằng sau nữa là kiểu giới thiệu về núi á nên là mình đổi như vậy
4. b therefore➜because, dịch nam bị ướt vì anh ấy đã quên mang dù vào ngày hôm qua
uhmmmm...tui cx hong chắc lắm đâu mà nếu bạn còn gì thắc mắc thì cứ hỏi nghen, tại mấy cái đó là tui mới nghĩ ra tạm thời thôi á
It is most ly that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.
For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.
Dịch :
Nhiều khả năng là sinh viên hai mươi năm trước đã không thể tận hưởng Internet trong nghiên cứu của họ. Đó là lý do tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc, để thực hiện một dự án mà giờ đây chúng tôi có thể dễ dàng hoàn thành sau một hoặc hai ngày. Ví dụ, khi được yêu cầu viết bài tập về thói quen quá khứ, các sinh viên phải đến thư viện, tìm sách về chủ đề, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ cho là hữu ích cho bài tập của họ. cũng sẽ phải gặp một số người già và nói chuyện với họ về quá khứ. Ở nhà, họ đã phải viết tay bài tập của họ, có thể với rất nhiều tẩy xoá và viết lại bản nháp đầu tiên. Sau khi hoàn thành dự thảo, họ phải viết một bản sao sạch trên một mảnh giấy khác để nộp.
Chúc bạn học tốt :>
1. This work must be done right away. They _must do this work right away___
2. They have worked in that factory since 2001. They started___working in that factory in 2001___
3. Food can’t be sold on the sidewalk. They ____can't sell food on the sidewalk______
4. She spends 2 hours a day playing the piano. She practices____the piano 2 hours a day_____
5. She asked me, “Why do you have to do this work?” She asked me ______why I didn't have to do that work_______
6. Why don’t we keep our environment unpolluted? I suggest our _____enviroment should be kept unpolluted____
1. This work must be done right away.
=> They must do this work right away,
2. They have worked in that factory since 2001.
=> They started working in that factory in 2001.
3. Food can’t be sold on the sidewalk.
=> They can't sell food on the sidewalk.
4. She spends 2 hours a day playing the piano.
=> She practises playing the piano 2 hours a day.
5. She asked me, “Why do you have to do this work?”
=> She asked me Why I had to do that work.
6. Why don’t we keep our environment unpolluted?
=> I suggest keeping our environment unpolluted
YOUR là tính từ sỡ hữu, thường bổ nghĩa cho danh từ và không thể thay thế cho danh từ
YOURS (của bạn, của các bạn) là đại từ sở hữu, thay thế được cho danh từ
Ex: Whose book is this?
+ This is your book.
+ It is yours.
1,Về nghĩa
-Unless:
+Trừ khi
+Bằng với If + S+ trợ V+not+V
If+S+"be"+not
+Trừ khi bạn làm thế này, thì bạn sẽ thế kia.
-Otherwise
+Nếu không
+Nếu bạn làm thế này. Nếu không, bạn sẽ thế kia.
2, Về cấu trúc và cách dùng.
-Unless
+Unless+S+V, S+V
+Unless = If .... not(Nhìn ở trên phần nghĩa)
-Otherwise
+S+V. Otherwise, S+V
+S+V, otherwise S+V
Otherwise còn nhiều cách dùng nữa nhưng mà ở đây b chỉ hỏi với nghĩa nếu không nên mình chỉ phân biệt otherwise và unless với nghĩa của otherwise là nếu không thôi nha, nếu b muốn biết thêm về cách dùng của nó thì b có thể xem ở đây.
->https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/otherwise