Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …
Cho những từ sau: “khỏe mạnh, chậm chạp, nhanh nhẹn”.
Từ chỉ đặc điểm của chú voi là: khỏe mạnh
# Hok tốt
Từ chỉ đặc điểm của voi là:khỏe mạnh, nhanh nhẹn
Các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong mỗi câu đó là:
a) Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
(1) Trâu: khỏe.
(2) Rùa: chậm
(3) Chó: trung thành
(4) Thỏ: nhanh
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
a) Đặc điểm về tính tình của người:
- tốt, ngoan, hiền, chăm chỉ, cần cù, lễ phép, dịu dàng, nóng nảy,...
b) Đặc điểm về màu sắc của vật:
- trắng, xanh, đỏ, vàng, lam, tím, nâu, đen, xám, cam, hồng,...
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật:
- cao, tròn, vuông, thấp, mập, gầy, ốm,...
ngoan ngoan cham chi va luoi nhat hoc roi quen mat khong biet co dung khong nua
Biện pháp tu từ : So sánh
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một Mẹ thôi
-> Tác giả ví quê hương như người mẹ cho thấy mẹ chỉ có 1 và quê hương cũng chỉ có 1. -> phải trân trọng quê hương như người mẹ của mình.v
sự vật : quê hương, cầu tre, nón lá, quê hương, đêm trăng, hoa cau, thềm
hoạt động : che,về, rụng
đặc điểm : nghiêng,tỏ,trắng
TL :
Màu sắc :
- đo đỏ, hồng hào, đen láy , vàng ươm, xanh ngắt
Hình dáng :
- tí hon, to lớn, mênh mông, bát ngát, ngắn ngủn
Mùi vị :
- thơm tho, ngọt ngào, ngào ngạt, nồng nặc, đắng chát
Tính tình :
- hiền hậu, độc ác, gian xảo, hiền từ, nghiêm khắc
_HT_
a) Để gọi các loài chim.
- Em sáo, con liếu điếu, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
b) Để tả đặc điểm của các loài chim.
- Hay chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.
phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.
học tốt nhé ~
Từ ngữ chỉ đặc điểm dùng trong câu ai thế nào nha . Thi tốt