Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình chuyển động:
+ Theo phương Ox: x = v 0 t (1)
+ Theo phương Oy: y = 1 2 g t 2 (2)
Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): y = g 2 v 0 2 x 2
=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: y = g 2 v 0 2 x 2 = 10 2.10 2 = 0 , 05 x 2
Đáp án: C
Đáp án C
Phương trình quỹ đạo của vật là y = g x 2 2 v 0 2 = 10. x 2 2.10 2 = 0 , 05 x 2
a/ Vì ném ngang nên vận tốc ban đầu theo phương y bằng 0
\(\Rightarrow y=h+v_{0y}t+\frac{1}{2}gt^2=5t^2\)
\(\Rightarrow x=v_{0x}t=20t\)
b/ \(v_y=v_{0y}+gt=10.1=10\left(m/s\right)\)
\(v_x=v_{0x}=20\left(m/s\right)\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{v_x^2+v_y^2}=\sqrt{10^2+20^2}=10\sqrt{5}\left(m/s\right)\)
Cách khác :
\(v_o=20\frac{m}{s},h=45m\)
a . Phương trình quỹ đạo chuyển động:
\(y=\frac{g}{2.v_o^2}x^2\)
b . \(t=1s\)
Vận tốc của vật khi đi được 1s
\(v=\sqrt{v_o^2+\left(gt\right)^2}=\sqrt{20^2+\left(10.1\right)^2}=10\sqrt{5}\frac{m}{s}\)
Ta có:
+ Theo phương Ox: v x = v 0
+ Theo phương Oy: v y = g t
Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: v = v x 2 + v y 2 = v 0 2 + g 2 t 2
Đáp án: B
Chọn gốc toạ độ O ở đỉnh tháp, trục toạ độ ox theo hướng v0 trục oy thẳng đứng xuống dưới.
Gốc thời gian là lúc ném vật.
Theo phương ox: Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc vx = v0; x0 = 0
Theo phương oy: vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0y = 0 ; y0 = 0
a. Phương trình toạ độ của quả cầu:
=> x = v0t => x = 20t (a)
=> y = 1/2 gt2 => y = 5t2 (b)
Lúc t = 2s => x = 40m => y = 60m
b. Phương trình quỹ đạo của quả cầu:
Từ (a) => t = x/20 thế vào (b) ta có :
\(y=5\left(\frac{x}{20}\right)^2=\frac{1}{80}x^2\left(m\right)\) (\(x\ge0\))
=> Quỹ đạo là đường Parabol, đỉnh O
c.Khi quả cầu chạm đất thì y = 80 m
Ta có y = 1/80 x2 = 80 => x = 80 m
Quả cầu chạm đất tại nơi cách chân tháp 80 m
Vận tốc quả cầu: \(v=\sqrt{v^2_x+v_y^2}=\sqrt{v_0^2+\left(gt\right)^2}\)
Thời gian để quả cầu chạm đất
\(t=\frac{2y}{9}=4s\)
Vậy : v = \(\sqrt{20^2+\left(10.4\right)^2}\approx44,7\) m/s
Đáp án A.