Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào lực tác dụng làm vật vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động? *
A. Một quả bóng cao su đang nằm yên chịu tác dụng của một lực đẩy.
B. Kéo một xô nước lên cao.
C. Trời dông, gió cuốn một chiếc lá bay lên cao.
D. Lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ.
Từ một tế bào mẹ ban đầu, sau 2 lần phân chia tạo ra bao nhiêu tế bào? *
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nghiên cứu về Trái đất thuộc lĩnh vực nào sau đây? *
A.Vật lí.
B.Khoa học Trái đất.
C.Sinh học
D. Thiên văn học.
Cấu tạo của lực kế KHÔNG có bộ phận nào dưới đây? *
A.Vạch chia độ và số chỉ.
B. Cái đĩa cân.
C. Cái chỉ vạch.
D. Lò xo.
Trong các lĩnh vực sau, đâu là lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên? *
A.Lịch sử, Sinh học, Vật lí, Hóa học, Thiên văn học.
B. Sinh học, Vật lí, Hóa học, Thiên văn học, Khoa học Trái đất.
C. Khoa học Trái đất, Toán học, Vật lí, Thiên văn học, Hóa học.
D. Sinh học, Toán học, Khoa học Trái đất, Thiên văn học.
Để biểu diễn lực ta cần phải xác định các yếu tố nào của lực? *
A.Phương, chiều, độ lớn của lực.
B. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
C. Điểm đặt, chiều dài của lực.
D. Phương, chiều của lực.
Sinh vật lấy thức ăn, chất dinh dưỡng, nước từ môi trường thuộc đặc điểm nào để nhận biết vật sống? *
A.Vận động.
B.Thải bỏ chất thải.
C.Lớn lên.
D. Sinh sản.
Mô tả nào sau đây là đúng về phương, chiều, độ lớn của lực được biểu diễn dưới đây? *
A. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn là 10N.
B. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn là 20N.
C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn là 10N.
D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn là 20N
Hóa học là khoa học nghiên cứu về *
A.Trái đất và bầu khí quyển xung quanh Trái đất.
B. các chất và sự biến đổi các chất.
C. các hành tinh, ngôi sao.
D. các sinh vật và sự sống trên Trái đất.
Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp thường dùng là *
A.cân tạ
B.cân Roberval
C.cân đồng hồ
D. cân tiểu li
Lục lạp là bào quan có ở thành phần nào của tế bào thực vật? *
A. Tế bào chất.
B. Thành thế bào.
C. Nhân.
D. Màng tế bào.
Ta sử dụng lực kế có giới hạn là bao nhiêu để đo một lực có độ lớn khoảng 20N? *
A.17N.
B.25N.
C.9N.
D. 15N.
Đơn vị đo khối lượng là *
A.kilomet
B. kilogam
C.lit
D. giây
Cơ thể người lớn lên được là do đâu? *
A. Do sự lớn lên không ngừng của tế bào.
B. Do sự xuất hiện của những cơ quan mới.
C. Do sự lớn lên và phân chia của tế bào.
D. Do sự hoàn thiện của các cơ quan.
Bạn An thực hiện đo thời gian để đun sôi một lít nước. Em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp trong các dụng cụ đo sau: *
A.Cân đồng hồ
B.Thước dây
C.Nhiệt kế
D. Đồng hồ bấm giây
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm để nhận biết vật sống? *
A.Không có khả năng tự điều chỉnh.
B. Thu nhận chất cần thiết.
C. Có khả năng thay đổi trọng lượng.
D. Có khả năng thay đổi kích thước.
Trong các vật sau đây, vật nào không là vật sống? *
A.Cái bàn.
B.Nấm.
C.Virus.
D. Con cá.
Trong các vật sau đây, vật nào có khả năng lớn lên? *
A.Cái kéo.
B.Con đò.
C.Cục tẩy.
D. Con mèo.
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm:“Độ mạnh, yếu của lực được gọi là … của lực”. *
A.khối lượng.
B.độ lớn.
C.chiều dài.
D. thể tích.
Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào? *
A.Lọ thuốc.
B.Con ếch.
C.Máy tính.
D. Cái ghế.
Những bộ phận có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật là: *
A. vách tế bào, tế bào chất, nhân tế bào.
B. vách tế bào, tế bào chất, màng tế bào.
C. tế bào chất, nhân tế bào, màng tế bào.
D. vách tế bào, nhân tế bào, màng tế bào 1, 3, 4.
Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi? *
A.Tế bào biểu bì vảy hành
B. Con kiến
C. Con ong
D. Tép bưởi
Lực kéo xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây? *
A. Nâng một vật nặng lên cao.
B. Một vật nặng mắc vào lò xo treo thẳng đứng bị dãn ra.
C. Dùng tay đẩy vào viên bi đang nằm yên trên mặt sàn.
D. Lực ấn của tay người tác dụng lên mặt đệm cao su.
Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? *
A. Để phù hợp với chức năng của chúng.
B. Để tế bào không bị chết.
C. Để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng.
D. Để tạo sự đa dạng sinh vật.
Chọn đơn vị đo thích hợp khi đo chiều dài của một cuốn sách KHTN 6. *
A.km
B.cm
C.m
D.cm2
Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? *
A.
B.
C.
D.
Theo thứ tự các bước đo lực, bước tiếp theo sau khi lựa chọn lực kế phù hợp cần *
A. giữ cho kim chỉ thị luôn ở vị trí phía trên vạch số 0.
B. mắc vật vào lò xo của lực kế.
C. đọc kết quả khi kim chỉ rời khỏi vạch số 0.
D. điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch số 0 của thang đo.
Nhân tế bào có chức năng gì? *
A.Kiểm soát sự di chuyển các chất vào và ra khỏi tế bào.
B.Chứa vật chất di truyền.
C.Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
D.Là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: *
A.Tế bào động vật có thành tế bào, tế bào thực vật không có thành tế bào.
B.Tế bào động vật có không bào lớn, tế bào thực vật có không bào nhỏ.
C.Tế bào động vật có lục lạp, tế bào thực vật không có lục lạp.
D.Tế bào động vật có không bào nhỏ, tế bào thực vật có không bào lớn.
Lực được biểu diễn trong hình vẽ sau có chiều như thế nào? *
A.Chiều từ trái sang phải.
B. Chiều từ phải sang trái.
C. Chiều từ trên xuống dưới.
D. Chiều từ dưới lên trên.
Trong các hoạt động sau, hoạt động nào không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học? *
A.Tìm hiểu vũ trụ.
B.Nghiên cứu sản xuất ra vacxin phòng bệnh đậu mùa.
C.Lai tạo giống lúa mới.
D.Vận chuyển gạo.
Tại sao nói “tế bào là đơn vị chức năng của sự sống”? *
A. Vì tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, trao đổi chất, cảm ứng, vận động, sinh trưởng.
B. Vì tế bào rất vững chắc.
C. Vì tế bào rất nhỏ bé.
D. Vì có nhiều tế bào trong cơ thể.
Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào? *
A.Thước đo.
B.Kính hiển vi.
C.Cân.
D. Kính lúp.
Lực kế dùng để *
A.đo độ lớn của lực.
B. đo khối lượng của một vật.
C. đo chiều dài của một vật.
D. đo kích thước của vật.
Đơn vị cấu trúc cơ bản của sinh vật là *
A.tế bào.
B.mô.
C.cơ quan.
D. hệ cơ quan.
A
B