Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1). AB/ab Dd x AB/ab dd
KG: 1AB/AB: 2AB/ab: 1 ab/ab à KH: 3 trội trội: 1 lặn lặn (KG ≠ KH)
(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd
KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 aB/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG ≠ KH
(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd
KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 ab/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG = KH
(4) AB/ab Dd x aB/ab dd
KG: (1AB/aB: 1AB/ab: 1aB/ab: 1ab/ab) x (1Dd: 1dd) à tỉ lệ KG ≠ KH
Đáp án A
(1). AB/ab Dd x AB/ab dd
KG: 1AB/AB: 2AB/ab: 1 ab/ab à KH: 3 trội trội: 1 lặn lặn (KG ≠ KH)
(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd
KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 aB/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG ≠ KH
(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd
KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 ab/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG = KH
(4) AB/ab Dd x aB/ab dd
KG: (1AB/aB: 1AB/ab: 1aB/ab: 1ab/ab) x (1Dd: 1dd) à tỉ lệ KG ≠ KH
Đáp án A
Dd × Dd → 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd
Hh × Hh → 1/4 HH : 1/2 Hh : 1/4 hh
Ee × Ee → 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee
AB/ab × AB/ab → 1/4 AB/AB : 1/2 AB/ab : 1/4 ab/ab
+ TH1 : Kiểu hình trội về A-B- :3/4 . (1/4)3 = 3/256
+ TH2 : Kiểu hình trội D-H- hoặc H-E- hoặc D-E- = 1/4.(3/4)2.1/4 . (Cách chọn alen trội) = 27/256
→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
3/256 + 27/256 = 15/128
Lời giải
ð ab/ab = 0,4 x 0,1=0,04=>A_B_= 0,5+0,04=0,54
ð D_=1/2
ð A_B_D_=0,54 x ½ = 0,27
ð Chọn B
Đáp án D
- Xét cặp lai Dd * dd → F1 D- = 0,5
- Xét cặp lai AB/ab * AB/ab
+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4
Ab = aB = 0,1
+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 * 0,4 = 0,16
Tỉ lệ A-B- ở đời con = 0,16 + 0,5 = 0,66
Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,5 * 0,66 = 0,33 = 33%.
AB/ab x AB/ab với f = 20%
Đời con, aabb = 0,4*0,4 = 0,16
Dd x dd
Đời con dd = 0,5
Vậy KH aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: 0,16*0,5 = 0,08 = 8%
Đáp án B
Đáp án D
Cơ thể Ab/aB sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ:
0,4375 Ab: 0,4375 aB: 0,0625 AB: 0,0625 ab = 7 Ab: 7aB: 1 AB: 1 ab
F1 sẽ cho đời con có tỉ lệ: 7: 7: 7: 1
Đáp án A
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY (hoán vị 2 bên)
F1: aabbXdY = 4% à aabb = 16% à f = 20%
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
I. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình à sai, số KG = 40; số KH = 12
II. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33 à sai, AABBXDXD/A-B-XDX- = (0,16x0,75)/(0,66x0,5) = 4/11
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52 à sai
A-bbXd- + aaB-Xd- + aabbXD- = (0,09x0,25)+(0,09x0,25)+(0,16x0,75) = 16,5%
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36% à đúng,
AABbXdY + AaBBXdY + AaBbXDXd + AabbXDXD + aaBbXDXD = 36%
Đáp án A
A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn à 3 A_bb;1 aabb
B. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn à 1A_bb: 2 A_B_: 1aaB_
C. P: Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn à 1AAbb: 2A_B_: 1aaBB
D. P: Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%
à 1A_bb: 2 A_B_: 1aaB_