K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2019

Đáp án : C

Poliriboxom là một chuỗi liên tiếp các riboxom hoàn chỉnh, các riboxom có vai trò gắn các axitamin thành các chuỗi polipetit hoàn chỉnh, chúng tạo thành poliriboxom để tăng hiệu suất tổng hợp chuỗi polipeptit

28 tháng 4 2019

Đáp án : D

Các câu sai là 3, 10, 5

3 sai, mỗi bước di chuyển của riboxom là bằng 1 bộ ba, và bằng 3,4×3 = 10,2 A0

5 sai – số phân tử nước được giải phóng bằng với số liên kết peptit được hình thành giữa aa các  trong phân tử polipeptit , và luôn nhỏ  hơn số axit amin môi trường cung cấp , và bằng số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh  

10 sai, riboxom có thể tham gia tổng hợp nhiều loại protein khác nhau

13 tháng 10 2017

Đáp án C.

Đáp án đúng là 1 và 4.

2. Sai – Ngoài tác dụng hoạt hóa các aa ATP còn tham gia vào nhiều quá trình tổng hợp khác. 

3. Sai – Tiểu phần lớn liên kết sau tiểu phần bé.

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:    (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN    (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh    (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu.    (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

   (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN

   (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh

   (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu.

   (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu).

   (5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ à 3

   (6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và aa1

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A. (3) à (1) à (2) à (4) à (6) à (5)

B. (1) à (3) à (2) à (4) à (6) à (5)

C. (2) à (1) à (3) à (4) à (6) à (5)

D. (5) à (2) à (1) à (4) à (6) à (3)

1
16 tháng 5 2017

Trình tự quá trình dịch mã

3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) à 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) à 2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) à 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến riboxom..) à 5_(liên kết peptit hình thành giữa 2 acid amin) à 6_(riboxom dịch chuyển trên mARN...)

=> đáp án: A. (3)à  (l)à  (2) à(4) à  (6) à (5)

Vậy: A đúng

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ sau aa1 – tARN (aa1: acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu).

(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và aa1.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5)

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5)

D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3)

1
16 tháng 1 2019

Đáp án A

Trình tự quá trình dịch mã

3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) → 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) →2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) → 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến ribôxom…) → 6_(liên kết peptit hình  thành giữa 2 acid amin) → 5_(riboxom dịch chuyển trên mARN…)

Þ đáp áp: A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)

18 tháng 4 2017

Đáp án : A

Trình tự đúng là 3-1-2-4-6-5

26 tháng 2 2019

Đáp án D

Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.

Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.

Y 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực.

23 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.

Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.

Ý 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực

30 tháng 7 2018

Đáp án C

1. và 4:

+ Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein

+ Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron, nối Exon trở thành mARN trưởng thành rồi mới được dùng làm khuôn để tổng hợp protein →(1) và (4) không có đồng thời ở 2 loại tế bào.

2. khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất xảy ra ở cả 2 loại tế bào

3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp xảy ra ở cả 2 loại tế bào

Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?           (1).  Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.           (2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.           (3)  Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN....
Đọc tiếp

Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?

          (1).  Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

          (2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.

          (3)  Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

          (4)  Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.

          (5)  Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ --> 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.

             (6) Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu

A. 2

B. 4

C. 3

D. 

1
1 tháng 4 2019

Đáp án : C

Các nhận định không đúng là (2) (5) (6)

Nhận định (2) sai. Quá trình này chia thành 2 giai đoạn : hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit

Nhận định (5) sai vì Riboxom dịch chuyển chiều 5’--> 3’ trên mARN

Nhận định (6) sai vị trí đặc hiệu nằm trước codon mở đầu

24 tháng 5 2018

Đáp án : C

Các thông tin đúng với cả sinh vật nhân thực và nhân sơ là 2, 3

Đáp án C

1 chỉ có ở sinh vật nhân sơ thì mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein

4 chỉ có ở sinh vật nhân thực thì mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành